Quyết định 3033/2007/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2008
Số hiệu | 3033/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/12/2007 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Đàm Thanh Nghị |
Lĩnh vực | Bất động sản |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3033/2007/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 27 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2008.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị Quyết số 17/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI kỳ họp thứ 9, về quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2008;
Theo đề nghị của Sở Tài chính Thái Nguyên, tại Tờ trình số 2010/TTr-STC ngày 26/11/2007, về việc đề nghị phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2008, (kèm theo Biên bản xác định giá các loại đất của Hội đồng giá đất tỉnh Thái Nguyên, gồm các ngành: Sở Tài chính, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh lập ngày 16/11/2007),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2008, với nội dung cụ thể như sau:
(Có các phụ lục chi tiết 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giá các loại đất được quy định sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất, và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các
tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật đất Đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
Điều 3. Sở Tài Chính phối hợp cùng các ngành có liên quan (Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên) hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công tổ chức thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài Chính, Tài Nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2008 và thay thế Quyết định số 2958/2006/QĐ-UBND ngày 27/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |