Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 303/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/04/2023 |
Ngày có hiệu lực | 14/04/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Tống Quang Thìn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 303/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 14 tháng 4 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Xây dựng chủ trì
- Cập nhật thông tin, dữ liệu các thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo đúng quy định; Niêm yết, công khai thủ tục hành chính này trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc xây dựng quy trình điện tử và cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời việc xây dựng và cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; công tác bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu về thủ tục hành chính.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính; việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh. Báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
3. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực hiện
- Công khai danh mục, quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Tổ chức kiểm soát việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình đã được phê duyệt của các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan; kịp thời báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Bãi bỏ 05 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 502/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 303/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 303/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 14 tháng 4 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Xây dựng chủ trì
- Cập nhật thông tin, dữ liệu các thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo đúng quy định; Niêm yết, công khai thủ tục hành chính này trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc xây dựng quy trình điện tử và cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời việc xây dựng và cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; công tác bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu về thủ tục hành chính.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính; việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh. Báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
3. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực hiện
- Công khai danh mục, quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Tổ chức kiểm soát việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình đã được phê duyệt của các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan; kịp thời báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Bãi bỏ 05 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 502/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 303/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Mã TTHC: 1.007766.000.00.00.H42
- Thời gian giải quyết (TH quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 57 Nghị định 99/2015/NĐ-CP): 30 ngày làm việc x 8 giờ = 240 giờ làm việc
(cắt giảm 02 bước thực hiện và 0,75 ngày làm việc = 6 giờ) Tổng thời gian thực hiện sau khi cắt giảm: 29,25 ngày làm việc x 8 giờ = 234 giờ
Thời gian cắt giảm lần 1: 04 giờ
Thời gian cắt giảm lần 2: 02 giờ
Tổng số thời gian cắt giảm đạt: 06 giờ đạt 2,5%
Dịch vụ công trực tuyến mức độ: Toàn trình
Bước thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung thực hiện |
Thời gian 234 giờ |
Biểu mẫu kết quả |
Bước 1 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
Cán bộ tiếp nhận |
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất). 2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về phòng Quản lý nhà. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân. 3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ Trung tâm PVHCC về Sở Xây dựng (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở) Hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ; - Giấy tờ chứng minh việc sử dụng nhà ở; - Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn; - Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có). Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này. Số lượng hồ sơ: 01 |
04 giờ |
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06 |
Bước 2 |
Phòng Quản lý nhà |
Trưởng phòng |
Trưởng phòng chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Chuyên viên |
* Cán bộ phụ trách thẩm định hồ sơ: - Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét quyết định thụ lý giải quyết (đối với hồ sơ đạt yêu cầu). Đối với trường hợp người nộp đơn không thuộc đối tượng được thuê nhà ở cũ thì có văn bản thông báo cho người hộp hồ sơ biết rõ lý do. - Lập tờ trình kèm theo dự thảo quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ trình UBND tỉnh quyết định. |
126 giờ |
Mẫu 02, 04, 05 |
||
Trưởng phòng |
Trưởng phòng xem xét trình Giám đốc hoặc Phó giám đốc phụ trách quyết định. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
||
Bước 3 |
Lãnh đạo Sở |
Giám đốc hoặc Phó giám đốc |
- Xem xét quyết định, ký Tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét. - Chuyển bộ phận Văn thư. |
08 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 4 |
Bộ phận văn thư |
Cán bộ văn thư |
- Bộ phận Văn thư vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. - Gửi hồ sơ, tờ trình liên thông tới VP UBND tỉnh. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 5 |
UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Tiếp nhận hồ sơ, phân loại, trình lãnh đạo và các cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định. - Chuyển hồ sơ cho bộ phận Văn thư VP UBND tỉnh vào số văn bản, lưu hồ sơ. Gửi kết quả tới Văn thư Sở Xây dựng. |
80 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 6 |
Văn phòng |
Văn thư |
- Báo cáo Lãnh đạo Sở, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. - Gửi kết quả tới Trung tâm Phục vụ HCC. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 7 |
Trung tâm phục vụ hành chính công |
Cán bộ tiếp nhận |
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm. |
|
Mẫu 04, 05, 06 |
- Thời gian giải quyết (TH quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 2 Điều 57 Nghị định 99/2015/NĐ-CP): 30 đến 40 ngày làm việc x 8 giờ = 240 đến 320 giờ làm việc
(cắt giảm 02 bước thực hiện và 0,75 ngày làm việc = 6 giờ) Tổng thời gian thực hiện sau khi cắt giảm: 29,25 đến 39,25 ngày làm việc x 8 giờ = 234 giờ đến 314 giờ làm việc
Thời gian cắt giảm lần 1: 04 giờ
Thời gian cắt giảm lần 2: 02 giờ
Tổng số thời gian cắt giảm đạt: 06 giờ đạt 1,8% đến 2,5%
Dịch vụ công trực tuyến mức độ: Toàn trình
Bước thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung thực hiện |
Thời gian 234 - 314 giờ |
Biểu mẫu kết quả |
Bước 1 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
Cán bộ tiếp nhận |
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất). 2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về phòng Quản lý nhà. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân. 3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ Trung tâm PVHCC về Sở Xây dựng (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở) Hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ; - Giấy tờ chứng minh việc sử dụng nhà ở; - Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn; - Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có). Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này. Số lượng hồ sơ: 01 |
04 giờ |
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06 |
Bước 2 |
Phòng Quản lý nhà |
Trưởng phòng |
Trưởng phòng chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Chuyên viên |
* Cán bộ phụ trách thẩm định hồ sơ: Trường hợp người đang sử dụng nhà ở nhận chuyển quyền thuê nhà ở trước ngày 06/6/2013 - Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét quyết định thụ lý giải quyết (đối với hồ sơ đạt yêu cầu). Đối với trường hợp người nộp đơn không thuộc đối tượng được thuê nhà ở cũ thì có văn bản thông báo cho người hộp hồ sơ biết rõ lý do. - Đăng tải 03 lần liên tục thông tin về nhà ở cho thuê trên báo của địa phương và trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng. - Gửi kết quả xác minh, thẩm định hồ sơ ra Trung tâm Phục vụ HCC để thực hiện ký kết hợp đồng. Nếu không có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở cho thuê thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở ký hợp đồng với người thuê và báo cáo Sở Xây dựng biết để theo dõi, quản lý; nếu có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở này thì chỉ thực hiện ký hợp đồng thuê sau khi đã giải quyết xong tranh chấp, khiếu kiện. |
290 giờ |
Mẫu 02, 04, 05 |
||
* Cán bộ phụ trách thẩm định hồ sơ: Trường hợp người đang sử dụng nhà ở nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ ngày 06/6/2013 - Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét quyết định thụ lý giải quyết (đối với hồ sơ đạt yêu cầu). Đối với trường hợp người nộp đơn không thuộc đối tượng được thuê nhà ở cũ thì có văn bản thông báo cho người hộp hồ sơ biết rõ lý do. - Nếu nhà ở không có tranh chấp, khiếu kiện thì có văn bản đồng ý về việc chuyển nhượng quyền thuê. Nếu không đồng ý thì có văn bản trả lời rõ lý do cho người đề nghị thuê nhà ở biết. |
210 giờ |
|
|||
Trưởng phòng |
Trưởng phòng xem xét trình Giám đốc hoặc Phó giám đốc phụ trách quyết định. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
||
Bước 3 |
Lãnh đạo Sở |
Giám đốc hoặc Phó giám đốc |
- Xem xét nội dung, ký duyệt Văn bản. - Chuyển bộ phận Văn thư. |
08 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 4 |
Bộ phận văn thư |
Cán bộ văn thư |
- Bộ phận Văn thư vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. - Gửi kết quả tới Trung tâm Phục vụ HCC. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 5 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Cán bộ tiếp nhận |
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm. |
|
Mẫu 04, 05, 06 |
*Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, Trong thời gian chậm nhất 1 ngày trước ngày hết hạn xử lý cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Bộ phận TN&TKQ để gửi cho tổ chức, cá nhân - Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước - Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này. |
||
1 |
BIỂU MẪU (Các biểu mẫu sử dụng trong quá trình thực hiện TTHC) Ghi chú: Các mẫu 01,02,03,04,05,06 áp dụng theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng chính phủ. |
|
|
Mẫu 01 |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
|
Mẫu 02 |
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ |
|
Mẫu 03 |
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
|
Mẫu 04 |
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả |
|
Mẫu 05 |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
|
Mẫu 06 |
Sổ theo dõi hồ sơ |
2 |
HỒ SƠ LƯU |
|
Hồ sơ lưu trữ gồm thành phần ở Mục 1 và Kết quả thủ tục hành chính được lưu tại Phòng chuyên môn xử lý Hồ sơ trong thời gian 02 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ về phòng Lưu trữ của cơ quan để lưu trữ theo quy định hiện hành. |
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Mã TTHC: 1.007767.000.00.00.H42
Thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc x 8 giờ = 360 giờ làm việc
(cắt giảm 02 bước thực hiện và 0,75 ngày làm việc = 6 giờ) Tổng thời gian thực hiện sau khi cắt giảm: 44,25 ngày làm việc x 8 giờ = 354 giờ
Thời gian cắt giảm lần 1: 04 giờ
Thời gian cắt giảm lần 2: 02 giờ
Tổng số thời gian cắt giảm đạt: 06 giờ đạt 1,6%
Dịch vụ công trực tuyến mức độ: Toàn trình
Bước thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung thực hiện |
Thời gian 354 giờ |
Biểu mẫu kết quả |
Bước 1 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Cán bộ tiếp nhận |
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất). 2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về phòng Quản lý nhà. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân. 3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ Trung tâm PVHCC về Sở Xây dựng (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở) Hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị mua nhà ở cũ; - Bán sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn; Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này. - Hợp đồng thuê nhà ở được lập hợp pháp; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản lý vận hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở. - Trường hợp người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có xác nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành viên khác đứng tên mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã chết thì phải có giấy chứng tử kèm theo. - Trong trường hợp có thành viên thuê nhà ở khước từ quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì phải có văn bản khước từ quyền mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam kết không có tranh chấp, khiếu kiện về việc mua bán nhà ở này; - Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miền, giảm tiền mua nhà ở (nếu có). Số lượng hồ sơ: 01 |
04 giờ |
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06 |
Bước 2 |
Phòng Quản lý nhà |
Trưởng phòng |
Trưởng phòng chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Chuyên viên |
* Cán bộ phụ trách thẩm định hồ sơ: - Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có) - Lập danh sách người mua nhà ở. - Tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để xác định giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất. - Lập tờ trình kèm theo danh sách đối tượng được mua nhà ở và văn bản xác định giá bán nhà ở của Hội đồng xác định giá bán nhà ở, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. - Đối với nhà ở do Bộ Quốc phòng đang quản lý thì Sở Xây dựng đề nghị Hội đồng xác định giá bán nhà ở họp để xác định giá; sau đó trình Bộ Quốc phòng ban hành quyết định bán nhà ở cũ. - Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét. |
206 giờ |
Mẫu 02, 04, 05 |
||
Trưởng phòng |
Trưởng phòng xem xét trình Giám đốc hoặc Phó giám đốc phụ trách quyết định. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
||
Bước 3 |
Lãnh đạo Sở |
Giám đốc hoặc Phó giám đốc |
- Xem xét nội dung, ký duyệt Văn bản (tờ trình UBND tỉnh hoặc Bộ Quốc phòng). - Chuyển bộ phận Văn thư. |
08 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 4 |
Bộ phận văn thư |
Cán bộ văn thư |
- Bộ phận Văn thư vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. - Gửi hồ sơ, tờ trình liên thông tới VP UBND tỉnh. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 5 |
UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Tiếp nhận hồ sơ, phân loại, trình lãnh đạo và các cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định. - Chuyển hồ sơ cho bộ phận Văn thư VP UBND tỉnh vào số văn bản, lưu hồ sơ. Gửi kết quả tới Văn thư Sở Xây dựng. |
120 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 6 |
Văn phòng |
Văn thư |
- Báo cáo Lãnh đạo Sở, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. - Gửi kết quả tới Trung tâm Phục vụ HCC. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 7 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Cán bộ tiếp nhận |
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm. |
|
Mẫu 04, 05, 06 |
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
Mã TTHC: 1.010005.000.00.00.H42
Thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc x 8 giờ = 360 giờ làm việc
(cắt giảm 02 bước thực hiện và 0,75 ngày làm việc = 6 giờ) Tổng thời gian thực hiện sau khi cắt giảm: 44,25 ngày làm việc x 8 giờ = 354 giờ
Thời gian cắt giảm lần 1: 04 giờ
Thời gian cắt giảm lần 2: 02 giờ
Tổng số thời gian cắt giảm đạt: 06 giờ đạt 1,6%
Dịch vụ công trực tuyến mức độ: Toàn trình
Bước thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung thực hiện |
Thời gian 354 giờ |
Biểu mẫu kết quả |
Bước 1 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
Cán bộ tiếp nhận |
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất). 2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về phòng Quản lý nhà. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân. 3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ Trung tâm PVHCC về Sở Xây dựng (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở) Hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ; - Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn. - Giấy chứng nhận đối với phần diện tích nhà đất đã mua. Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận thì phải có hợp đồng mua bán phần diện tích nhà ở đã ký kết với cơ quan có thẩm quyền. - Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để Sở Xây dựng đối chiếu (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện). Trường hợp cơ sở dữ liệu về dân cư, về đăng ký đầu tư, về doanh nghiệp được kết nối vận hành và công dân đã được cấp sổ định danh cá nhân thì được sử dụng sổ định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân nêu trên. Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này Số lượng hồ sơ: 01 |
04 giờ |
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06 |
Bước 2 |
Phòng Quản lý nhà |
Trưởng phòng |
Trưởng phòng chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Chuyên viên |
* Cán bộ phụ trách thẩm định hồ sơ: - Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có) - Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét quyết định thụ lý giải quyết (đối với hồ sơ đạt yêu cầu) hoặc chuyển trả hồ sơ đề nghị bổ sung hoàn thiện (đối với hồ sơ chưa đạt yêu cầu). - Họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất hoặc xin ý kiến các ngành. |
246 giờ |
Mẫu 02, 04, 05 |
||
Trưởng phòng |
Trưởng phòng xem xét trình Giám đốc hoặc Phó giám đốc phụ trách quyết định. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
||
Bước 3 |
Lãnh đạo Sở |
Giám đốc hoặc Phó giám đốc |
- Xem xét nội dung, ký Tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét. - Chuyển bộ phận Văn thư. |
08 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 4 |
Bộ phận văn thư |
Cán bộ văn thư |
- Bộ phận Văn thư vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. - Gửi hồ sơ, tờ trình liên thông tới VP UBND tỉnh. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 5 |
UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Tiếp nhận hồ sơ, phân loại, trình lãnh đạo và các cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định. - Chuyển hồ sơ cho bộ phận Văn thư VP UBND tỉnh vào số văn bản, lưu hồ sơ. Gửi kết quả tới Văn thư Sở Xây dựng. |
80 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 6 |
Văn phòng |
Văn thư |
- Báo cáo Lãnh đạo Sở, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. - Gửi kết quả tới Trung tâm Phục vụ HCC. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 7 |
Trung tâm phục vụ hành chính công |
Cán bộ tiếp nhận |
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm. |
|
Mẫu 04, 05, 06 |
Mã TTHC: 1.010006.000.00.00.H42
Thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc x 8 giờ = 360 giờ làm việc
(cắt giảm 02 bước thực hiện và 0,75 ngày làm việc = 6 giờ) Tổng thời gian thực hiện sau khi cắt giảm: 44,25 ngày làm việc x 8 giờ = 354 giờ
Thời gian cắt giảm lần 1: 04 giờ
Thời gian cắt giảm lần 2: 02 giờ
Tổng số thời gian cắt giảm đạt: 06 giờ đạt 1,6%
Dịch vụ công trực tuyến mức độ: Toàn trình
Bước thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung thực hiện |
Thời gian 354 giờ |
Biểu mẫu kết quả |
Bước 1 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
Cán bộ tiếp nhận |
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất). 2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về phòng Quản lý nhà. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân. 3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ Trung tâm PVHCC về Sở Xây dựng (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở) Hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ; - Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn. - Giấy chứng nhận đối với nhà ở đã mua. Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận thì phải có giấy tờ chứng minh đã được thanh lý, hóa giá nhà ở hoặc hợp đồng mua nhà bán ở. Trường hợp thuộc diện đang thuê nhà ở mà có nhu cầu mua nhà và giải quyết phần diện tích đất liền kề thì phải có hợp đồng thuê nhà ở. - Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để Sở Xây dựng đối chiếu (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện). Trường hợp cơ sở dữ liệu về dân cư, về đăng ký đầu tư, về doanh nghiệp được kết nối vận hành và công dân đã được cấp số định danh cá nhân thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân nêu trên. Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này. Số lượng hồ sơ: 01 |
04 giờ |
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06 |
Bước 2 |
Phòng Quản lý nhà |
Trưởng phòng |
Trưởng phòng chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Chuyên viên |
* Cán bộ phụ trách thẩm định hồ sơ: - Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có) - Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét quyết định thụ lý giải quyết (đối với hồ sơ đạt yêu cầu) hoặc chuyển trả hồ sơ đề nghị bổ sung hoàn thiện (đối với hồ sơ chưa đạt yêu cầu). - Họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất hoặc xin ý kiến các ngành. |
246 giờ |
Mẫu 02, 04, 05 |
||
Trưởng phòng |
Trưởng phòng xem xét trình Giám đốc hoặc Phó giám đốc phụ trách quyết định. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
||
Bước 3 |
Lãnh đạo Sở |
Giám đốc hoặc Phó giám đốc |
- Xem xét quyết định, ký Tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét. - Chuyển bộ phận Văn thư. |
08 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 4 |
Bộ phận văn thư |
Cán bộ văn thư |
- Bộ phận Văn thư vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. - Gửi hồ sơ, tờ trình liên thông tới VP UBND tỉnh. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 5 |
UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Tiếp nhận hồ sơ, phân loại, trình lãnh đạo và các cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định. - Chuyển hồ sơ cho bộ phận Văn thư VP UBND tỉnh vào số văn bản, lưu hồ sơ. Gửi kết quả tới Văn thư Sở Xây dựng. |
80 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 6 |
Văn phòng |
Văn thư |
- Báo cáo Lãnh đạo Sở, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. - Gửi kết quả tới Trung tâm Phục vụ HCC. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 7 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Cán bộ tiếp nhận |
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm. |
|
Mẫu 04, 05, 06 |
Mã TTHC: 1.010007.000.00.00.H42
Thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc x 8 giờ = 360 giờ làm việc
(cắt giảm 02 bước thực hiện và 0,75 ngày làm việc = 6 giờ) Tổng thời gian thực hiện sau khi cắt giảm: 44,25 ngày làm việc x 8 giờ = 354 giờ
Thời gian cắt giảm lần 1: 04 giờ
Thời gian cắt giảm lần 2: 02 giờ
Tổng số thời gian cắt giảm đạt: 06 giờ đạt 1,6%
Dịch vụ công trực tuyến mức độ: Toàn trình
Bước thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung thực hiện |
Thời gian 354 giờ |
Biểu mẫu kết quả |
Bước 1 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
Cán bộ tiếp nhận |
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất). 2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về phòng Quản lý nhà. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân. 3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ Trung tâm PVHCC về Sở Xây dựng (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở) Hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng nhà ở, đất ở không có tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở (theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ); - Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn; - Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để Sở Xây dựng đối chiếu (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện). Trường hợp cơ sở dữ liệu về dân cư, về đăng ký đầu tư, về doanh nghiệp được kết nối vận hành và công dân đã được cấp số định danh cá nhân thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân nêu trên. Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này Số lượng hồ sơ: 01 |
04 giờ |
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06 |
Bước 2 |
Phòng Quản lý nhà |
Trưởng phòng |
Trưởng phòng chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Chuyên viên |
* Cán bộ phụ trách thẩm định hồ sơ: - Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có) - Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét quyết định thụ lý giải quyết (đối với hồ sơ đạt yêu cầu) hoặc chuyển trả hồ sơ đề nghị bổ sung hoàn thiện (đối với hồ sơ chưa đạt yêu cầu). - Họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất hoặc xin ý kiến các ngành. |
246 giờ |
Mẫu 02, 04, 05 |
||
Trưởng phòng |
Trưởng phòng xem xét trình Giám đốc hoặc Phó giám đốc phụ trách quyết định. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
||
Bước 3 |
Lãnh đạo Sở |
Giám đốc hoặc Phó giám đốc |
- Xem xét quyết định, ký Tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét - Chuyển bộ phận Văn thư. |
08 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 4 |
Bộ phận văn thư |
Cán bộ văn thư |
- Bộ phận Văn thư vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. - Gửi hồ sơ, tờ trình liên thông tới VP UBND tỉnh. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 5 |
UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Tiếp nhận hồ sơ, phân loại, trình lãnh đạo và các cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định. - Chuyển hồ sơ cho bộ phận Văn thư VP UBND tỉnh vào số văn bản, lưu hồ sơ. Gửi kết quả tới Văn thư Sở Xây dựng. |
80 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 6 |
Văn phòng |
Văn thư |
- Báo cáo Lãnh đạo Sở, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. - Gửi kết quả tới Trung tâm Phục vụ HCC. |
04 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 7 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Cán bộ tiếp nhận |
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm. |
|
Mẫu 04, 05, 06 |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH
BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 303/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
TT |
Mã số thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
Lý do bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính |
Ghi chú |
1 |
1.007766.000.00.00.H42 |
Thủ tục Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước |
Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ |
Thủ tục hành chính này ban hành tại Quyết định số 502/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình |
2 |
1.007767.00000.00.H42 |
Thủ tục Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước |
Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ |
|
3 |
1.010005.000.00.00.H42 |
Thủ tục giải quyết bán phần diện tích nhà đất sử dụng chung đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP |
Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ |
|
4 |
1.010006.000.00.00.H42 |
Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng đất liền kề nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP |
Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ |
|
5 |
1.010007.000.00.00.H42 |
Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP. |
Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ |
|