Quyết định 3025/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh một phần nội dung Quyết định 3093/QĐ-UBND phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 3025/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/08/2023
Ngày có hiệu lực 28/08/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Đức Giang
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3025/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 28 tháng 8 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH MỘT PHẦN NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 3093/QĐ-UBND NGÀY 13/8/2021 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN XUÂN LIÊN, GIAI ĐOẠN 2021-2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đa dạng sinh học năm 2008; Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Xây dựng năm 2014; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Luật Lâm nghiệp năm 2017; Luật Du lịch năm 2017; Luật Thủy lợi năm 2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018; Luật Đầu tư công năm 2019; Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Luật Đầu tư năm 2020;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 126/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia; số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học; số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch; số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 quy định chi tiết một số điều Luật Thủy lợi; số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050; số 809/QĐ-TTg ngày 12/7/2022 về việc phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT: Số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về quản lý rừng bền vững; số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về các biện pháp lâm sinh; số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về phân định ranh giới rừng; số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định phương pháp định giá rừng; số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng; số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 về hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh; số 22/2021/TT- BNNPTNT ngày 29/12/2021 quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn gốc giống cây trồng lâm nghiệp; số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về các biện pháp lâm sinh;

Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTNMT ngày 12/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý, sử dụng đất vùng bán ngập lòng hồ thủy điện, thủy lợi;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Thanh Hóa: Số 5126/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 về việc phê duyệt Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; số 2766/QĐ-UBND ngày 02/8/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Thường Xuân;

Căn cứ Quyết định số 3093/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Báo cáo thẩm định số 260/BC- SNN&PTNT ngày 02/8/2023 và Văn bản số 4232/SNN&PTNT-KL ngày 21/8/2023; của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên tại Tờ trình số 46/TTr-BTXL ngày 20/8/2023 (kèm theo hồ sơ có liên quan).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh một phần nội dung Quyết định số 3093/QĐ- UBND ngày 13/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh nội dung tiết a điểm 4.1 Điều 1 Quyết định số 3093/QĐ- UBND ngày 13/8/2021:

"a) Loại đất, loại rừng.

- Tiếp tục duy trì, sử dụng ổn định đất nông nghiệp: 24.728,6 ha, gồm: Đất rừng đặc dụng: 23.816,23 ha; đất rừng sản xuất: 912,37 ha.

- Tăng diện tích đất phi nông nghiệp: Từ 21,91ha (năm 2019) lên 153,46 ha đến năm 2030 (tăng 131,55 ha) phục vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

- Giảm diện tích đất chưa sử dụng (giảm 147,04 ha) để bàn giao về cho địa phương quản lý: Giảm từ 998,51 ha (năm 2019) xuống còn 719,92 ha vào năm 2030."

Nay điều chỉnh thành:

"a) Loại đất, loại rừng

- Tiếp tục duy trì, sử dụng ổn định diện tích đất rừng đặc dụng 23.816,23 ha, trong đó: Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: 10.869,18 ha; phân khu phục hồi sinh thái:10.393,38 ha; phân khu dịch vụ - hành chính: 2.553,67 ha (trong đó bao gồm các thửa đất, lô rừng xen kẹp, không có rừng với diện tích 34,64 ha để phục vụ xây dựng các công trình cho hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh).

(Chi tiết có Phụ biểu số 01 kèm theo)

- Điều chỉnh diện tích 912,37 ha đất rừng sản xuất, như sau:

+ Bàn giao 819,60 ha đất rừng sản xuất cho địa phương quản lý phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

(Chi tiết có Phụ biểu số 02 kèm theo)

+ Đưa vào sử dụng 5,84 ha đất rừng sản xuất, hiện trạng là đất trống nằm xen kẽ trong các thửa đất, lô rừng để phục vụ hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.

(Chi tiết có Phụ biểu số 03 kèm theo)

[...]