Quyết định 3025/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh một phần nội dung Quyết định 3093/QĐ-UBND phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu | 3025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/08/2023 |
Ngày có hiệu lực | 28/08/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Lê Đức Giang |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3025/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 28 tháng 8 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học năm 2008; Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Xây dựng năm 2014; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Luật Lâm nghiệp năm 2017; Luật Du lịch năm 2017; Luật Thủy lợi năm 2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018; Luật Đầu tư công năm 2019; Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Luật Đầu tư năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 126/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia; số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học; số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch; số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 quy định chi tiết một số điều Luật Thủy lợi; số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050; số 809/QĐ-TTg ngày 12/7/2022 về việc phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT: Số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về quản lý rừng bền vững; số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về các biện pháp lâm sinh; số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về phân định ranh giới rừng; số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định phương pháp định giá rừng; số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng; số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 về hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh; số 22/2021/TT- BNNPTNT ngày 29/12/2021 quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn gốc giống cây trồng lâm nghiệp; số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về các biện pháp lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTNMT ngày 12/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý, sử dụng đất vùng bán ngập lòng hồ thủy điện, thủy lợi;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Thanh Hóa: Số 5126/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 về việc phê duyệt Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; số 2766/QĐ-UBND ngày 02/8/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Thường Xuân;
Căn cứ Quyết định số 3093/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Báo cáo thẩm định số 260/BC- SNN&PTNT ngày 02/8/2023 và Văn bản số 4232/SNN&PTNT-KL ngày 21/8/2023; của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên tại Tờ trình số 46/TTr-BTXL ngày 20/8/2023 (kèm theo hồ sơ có liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh một phần nội dung Quyết định số 3093/QĐ- UBND ngày 13/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh nội dung tiết a điểm 4.1 Điều 1 Quyết định số 3093/QĐ- UBND ngày 13/8/2021:
"a) Loại đất, loại rừng.
- Tiếp tục duy trì, sử dụng ổn định đất nông nghiệp: 24.728,6 ha, gồm: Đất rừng đặc dụng: 23.816,23 ha; đất rừng sản xuất: 912,37 ha.
- Tăng diện tích đất phi nông nghiệp: Từ 21,91ha (năm 2019) lên 153,46 ha đến năm 2030 (tăng 131,55 ha) phục vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
- Giảm diện tích đất chưa sử dụng (giảm 147,04 ha) để bàn giao về cho địa phương quản lý: Giảm từ 998,51 ha (năm 2019) xuống còn 719,92 ha vào năm 2030."
Nay điều chỉnh thành:
"a) Loại đất, loại rừng
- Tiếp tục duy trì, sử dụng ổn định diện tích đất rừng đặc dụng 23.816,23 ha, trong đó: Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: 10.869,18 ha; phân khu phục hồi sinh thái:10.393,38 ha; phân khu dịch vụ - hành chính: 2.553,67 ha (trong đó bao gồm các thửa đất, lô rừng xen kẹp, không có rừng với diện tích 34,64 ha để phục vụ xây dựng các công trình cho hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh).
(Chi tiết có Phụ biểu số 01 kèm theo)
- Điều chỉnh diện tích 912,37 ha đất rừng sản xuất, như sau:
+ Bàn giao 819,60 ha đất rừng sản xuất cho địa phương quản lý phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
(Chi tiết có Phụ biểu số 02 kèm theo)
+ Đưa vào sử dụng 5,84 ha đất rừng sản xuất, hiện trạng là đất trống nằm xen kẽ trong các thửa đất, lô rừng để phục vụ hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
(Chi tiết có Phụ biểu số 03 kèm theo)
UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3025/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 28 tháng 8 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học năm 2008; Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Xây dựng năm 2014; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Luật Lâm nghiệp năm 2017; Luật Du lịch năm 2017; Luật Thủy lợi năm 2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018; Luật Đầu tư công năm 2019; Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Luật Đầu tư năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 126/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia; số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học; số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch; số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 quy định chi tiết một số điều Luật Thủy lợi; số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050; số 809/QĐ-TTg ngày 12/7/2022 về việc phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT: Số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về quản lý rừng bền vững; số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về các biện pháp lâm sinh; số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về phân định ranh giới rừng; số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định phương pháp định giá rừng; số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng; số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 về hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh; số 22/2021/TT- BNNPTNT ngày 29/12/2021 quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn gốc giống cây trồng lâm nghiệp; số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về các biện pháp lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTNMT ngày 12/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý, sử dụng đất vùng bán ngập lòng hồ thủy điện, thủy lợi;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Thanh Hóa: Số 5126/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 về việc phê duyệt Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; số 2766/QĐ-UBND ngày 02/8/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Thường Xuân;
Căn cứ Quyết định số 3093/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Báo cáo thẩm định số 260/BC- SNN&PTNT ngày 02/8/2023 và Văn bản số 4232/SNN&PTNT-KL ngày 21/8/2023; của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên tại Tờ trình số 46/TTr-BTXL ngày 20/8/2023 (kèm theo hồ sơ có liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh một phần nội dung Quyết định số 3093/QĐ- UBND ngày 13/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh nội dung tiết a điểm 4.1 Điều 1 Quyết định số 3093/QĐ- UBND ngày 13/8/2021:
"a) Loại đất, loại rừng.
- Tiếp tục duy trì, sử dụng ổn định đất nông nghiệp: 24.728,6 ha, gồm: Đất rừng đặc dụng: 23.816,23 ha; đất rừng sản xuất: 912,37 ha.
- Tăng diện tích đất phi nông nghiệp: Từ 21,91ha (năm 2019) lên 153,46 ha đến năm 2030 (tăng 131,55 ha) phục vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
- Giảm diện tích đất chưa sử dụng (giảm 147,04 ha) để bàn giao về cho địa phương quản lý: Giảm từ 998,51 ha (năm 2019) xuống còn 719,92 ha vào năm 2030."
Nay điều chỉnh thành:
"a) Loại đất, loại rừng
- Tiếp tục duy trì, sử dụng ổn định diện tích đất rừng đặc dụng 23.816,23 ha, trong đó: Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: 10.869,18 ha; phân khu phục hồi sinh thái:10.393,38 ha; phân khu dịch vụ - hành chính: 2.553,67 ha (trong đó bao gồm các thửa đất, lô rừng xen kẹp, không có rừng với diện tích 34,64 ha để phục vụ xây dựng các công trình cho hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh).
(Chi tiết có Phụ biểu số 01 kèm theo)
- Điều chỉnh diện tích 912,37 ha đất rừng sản xuất, như sau:
+ Bàn giao 819,60 ha đất rừng sản xuất cho địa phương quản lý phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
(Chi tiết có Phụ biểu số 02 kèm theo)
+ Đưa vào sử dụng 5,84 ha đất rừng sản xuất, hiện trạng là đất trống nằm xen kẽ trong các thửa đất, lô rừng để phục vụ hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
(Chi tiết có Phụ biểu số 03 kèm theo)
+ Đối với diện tích đất rừng sản xuất còn lại (86,93 ha) là rừng tự nhiên và hành lang đường điện cao áp 110kV: Thực hiện chế độ quản lý, bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Đối với diện tích 580,72 ha đất bán ngập: Thực hiện theo Phương án và Kế hoạch sử dụng đa mục tiêu vùng đất bán ngập hồ Cửa Đạt được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Điều chỉnh tăng diện tích đất phi nông nghiệp: Từ 21,91 ha năm 2019 lên 153,46 ha đến năm 2030 (tăng 131,55 ha) phục vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
- Giảm 147,04 ha diện tích đất chưa sử dụng để bàn giao về cho địa phương quản lý (giảm từ 998,51 (năm 2019) xuống còn 139,20 ha vào năm 2030."
Lý do điều chỉnh: Đảm bảo quỹ đất phục vụ xây dựng các công trình cho hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh (34,64 ha) theo quy định tại Điều 15 Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ; đảm bảo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương (819,60 ha đất rừng sản xuất) và cho hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí (5,84 ha đất rừng sản xuất) theo quy định tại Điều 17 Luật Lâm nghiệp năm 2017; Điều 32 Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ. Diện tích đất bán ngập 580,72 ha thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2012/TT-BTNMT ngày 12/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý, sử dụng đất vùng bán ngập lòng hồ thủy điện, thủy lợi.
2. Tại tiết a mục 4.3.5 điểm 4.3 Điều 1 Quyết định số 3093/QĐ-UBND ngày 13/8/2021:
"a) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên
- Quy mô: 270,58 ha
- Đối tượng, nội dung biện pháp kỹ thuật theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. (Chi tiết có Phụ biểu số III kèm theo)"
Nay điều chỉnh thành:
"a) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên
- Quy mô: 248,21 ha
- Đối tượng, nội dung biện pháp kỹ thuật theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 và khoản 5, khoản 6 Điều 1 Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
(Chi tiết có Phụ biểu số 04 kèm theo)"
Lý do điều chỉnh: Giảm 22,37 ha diện tích đất khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, đảm bảo tiêu chí theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 29/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018 và khoản 5, khoản 6 Điều 1 Thông tư số 17/2022/TT- BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3. Tại tiết b mục 4.3.5 điểm 4.3 Điều 1 Quyết định số 3093/QĐ-UBND ngày 13/8/2021:
"b) Làm giàu rừng
- Quy mô: 550 ha, trong đó: rừng sản xuất 200 ha; rừng đặc dụng 350 ha (tại phân khu phục hồi sinh thái: 200 ha; tại phân khu dịch vụ hành chính: 150 ha).
- Đối tượng, nội dung biện pháp kỹ thuật theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. (Chi tiết có Phụ biểu số IV kèm theo)"
Nay điều chỉnh thành:
"b) Làm giàu rừng
- Quy mô: 540 ha, trong đó: rừng sản xuất 200 ha; rừng đặc dụng 340 ha (tại phân khu phục hồi sinh thái: 200 ha; tại phân khu dịch vụ hành chính: 140 ha).
- Đối tượng, nội dung biện pháp kỹ thuật theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 và khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14 Điều 1 Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
(Chi tiết có Phụ biểu số 05 kèm theo)"
Lý do điều chỉnh: Giảm 10,0 ha diện tích đất làm giàu rừng để phù hợp với tiêu chí theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 và khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14 Điều 1 Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
4. Tại tiết c mục 4.3.5 điểm 4.3 Điều 1 Quyết định số 3093/QĐ-UBND ngày 13/8/2021
"c) Trồng rừng mới
- Quy mô: 37,51 ha
- Đối tượng, địa điểm: Trồng mới rừng sản xuất tại tiểu khu 522 và 524
(Chi tiết có Phụ biểu số V kèm theo)"
Nay điều chỉnh thành:
"c) Trồng rừng mới
- Quy mô: 51,84 ha
- Đối tượng, địa điểm: Trồng mới rừng đặc dụng tại tiểu khu 487, 494, 496, 499, 500, 501, 502, 504, 510, 513, 515, 517, 519
(Chi tiết có Phụ biểu số 06 kèm theo)"
Lý do điều chỉnh: Diện tích trồng rừng mới tăng 14,33 ha (từ 37,51 ha lên 51,84 ha), đồng thời bổ sung địa điểm trồng mới rừng đặc dụng tại các tiểu khu: 487, 494, 496, 499, 500, 501, 502, 504, 510, 513, 515, 517, 519; đảm bảo quỹ đất theo tiêu chí trồng mới rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 29/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018 và khoản 16 Điều 1 Thông tư số 17/2022/TT- BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
5. Tại mục 4.3.10, điểm 4.3 Điều 1 Quyết định số 3093/QĐ-UBND ngày 13/8/2021
"4.3.10. Hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng
- Thực hiện rà soát, xác định đối tượng chi trả dịch vụ môi trường rừng, xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng và triển khai kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường rừng hàng năm theo quy định.
- Cho thuê môi trường rừng: Tổng diện tích dự kiến cho thuê môi trường rừng: 1.686,18 ha, trong đó:
Vị trí số 1: Điểm du lịch sinh thái nghỉ dưỡng với diện tích khoảng 438,57 ha tại khoảnh 4, 5, 6, tiểu khu 509; khoảnh 1a, 1b, 2a, tiểu khu 517, thuộc Phân khu dịch vụ hành chính.
Vị trí số 2: Điểm du lịch nghỉ dưỡng cao cấp (resort) với diện tích khoảng 230,78 ha tại khoảnh 1, 2, 3, 5, tiểu khu 513 thuộc Phân khu dịch vụ hành chính.
Vị trí số 3: Điểm thác Hón Yên với diện tích khoảng 533,39 ha tại khoảnh 1, 2, 3, tiểu khu 513, khoảnh 1, 3, 4a, 4b, 5a, tiểu khu 515 thuộc Phân khu dịch vụ hành chính.
Vị trí số 4: Điểm du lịch Hón Can với diện tích khoảng 123,81 ha tại khoảnh 1, 2, tiểu khu 520; khoảnh 1, 4, tiểu khu 521 thuộc Phân khu dịch vụ hành chính và phục hồi sinh thái.
Vị trí số 5: Điểm du lịch thác Thiên Thủy với diện tích khoảng 25,81 ha tại khoảnh 3, 4, 5a, tiểu khu 520 thuộc Phân khu dịch vụ hành chính.
Vị trí số 6: Điểm du lịch đỉnh Pù Gió với diện tích khoảng 333,82 ha tại khoảnh 6, tiểu khu 512; khoảnh 5b, tiểu khu 515; khoảnh 2, 5, 6, 7, 8, 9, tiểu khu 516 thuộc Phân khu dịch vụ hành chính và phục hồi sinh thái."
Nay điều chỉnh thành:
"4.3.10. Hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng, liên doanh liên kết, tự tổ chức phát triển du lịch sinh thái
- Thực hiện rà soát, xác định đối tượng chi trả dịch vụ môi trường rừng, xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng và triển khai kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường rừng hàng năm theo quy định.
- Cho thuê môi trường rừng, liên doanh liên kết, tự tổ chức phát triển du lịch sinh thái: Tổng diện tích dự kiến: 2.361,18 ha, trong đó:
Vị trí số 1: Điểm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng: Diện tích khoảng 438,57 ha tại khoảnh 4, 5, 6, tiểu khu 509; khoảnh 1a, 1b, 2a, tiểu khu 517, thuộc phân khu dịch vụ hành chính thực hiện theo hình thức cho thuê môi trường rừng để phát triển du lịch sinh thái.
Vị trí số 2: Điểm du lịch nghỉ dưỡng cao cấp (resort): Diện tích khoảng 230,78 ha tại khoảnh 1, 2, 5, 6a, 6b, tiểu khu 513 thuộc phân khu dịch vụ hành chính; thực hiện theo hình thức cho thuê môi trường rừng, liên doanh liên kết để phát triển du lịch sinh thái,.
Vị trí số 3: Điểm du lịch thác Yên: Diện tích khoảng 533,39 ha tại khoảnh 2, 3, 5, 6a tiểu khu 513; khoảnh 3, 4a, 4b, 5a, tiểu khu 515 thuộc phân khu dịch vụ hành chính; thực hiện theo hình thức cho thuê môi trường rừng để phát triển du lịch sinh thái.
Vị trí số 4: Điểm du lịch Hón Can: Diện tích khoảng 123,81 ha tại khoảnh 1, 2, tiểu khu 520; khoảnh 4, tiểu khu 521 thuộc phân khu dịch vụ hành chính; thực hiện theo hình thức cho thuê môi trường rừng để phát triển du lịch sinh thái.
Vị trí số 5: Điểm du lịch thác Thiên Thủy: Diện tích khoảng 25,81 ha tại khoảnh 3, 4, 5a, tiểu khu 520 thuộc phân khu dịch vụ hành chính; thực hiện theo hình thức cho thuê môi trường rừng để phát triển du lịch sinh thái.
Vị trí số 6: Điểm du lịch đỉnh Pù Gió: Diện tích khoảng 333,82 ha tại khoảnh 6, tiểu khu 512; khoảnh 5b, tiểu khu 515; khoảnh 2, 5, 6, 7, 8, 9, tiểu khu 516 thuộc phân khu dịch vụ hành chính và phục hồi sinh thái; thực hiện theo hình thức cho thuê môi trường rừng để phát triển du lịch sinh thái.
Vị trí số 7: Điểm Trung tâm Du khách: Diện tích khoảng 145,0 ha tại khoảnh 2b, 3a, 3b, tiểu khu 517, thuộc phân khu dịch vụ hành chính; thực hiện theo hình thức tự tổ chức phát triển du lịch sinh thái.
Vị trí số 8: Điểm cứu hộ động vật bán hoang dã Sông Khao: Diện tích khoảng 350,0 ha tại khoảnh 5, 6, tiểu khu 502; khoảnh 3, tiểu khu 504; khoảnh 1, 2, 3, 4, tiểu khu 509, thuộc phân khu dịch vụ hành chính và phục hồi sinh thái; thực hiện theo hình thức tự tổ chức, liên doanh liên kết phát triển du lịch sinh thái.
Vị trí số 9: Điểm trình diễn mô hình rừng: Diện tích khoảng 175,0 ha tại khoảnh 8, tiểu khu 502; khoảnh 1, 2, 3, 4, tiểu khu 510; khoảnh 1, 2, tiểu khu 515 thuộc phân khu phục hồi sinh thái; thực hiện theo hình thức tự tổ chức phát triển du lịch sinh thái.
Vị trí số 10: Điểm du lịch rừng nguyên sinh bản Vịn: Diện tích khoảng 5,0 ha tại khoảnh 6a, 7b, tiểu khu 484; khoảnh 5a, 5b, tiểu khu 489 thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt; thực hiện theo hình thức tự tổ chức phát triển du lịch sinh thái."
Lý do điều chỉnh: Đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển du lịch, phù hợp với định hướng không gian sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Thường Xuân; đảm bảo theo quy định tại Điều 53 Luật Lâm nghiệp năm 2017; Điều 14 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ và phù hợp với Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 đã được phê duyệt.
Điều 2. Các nội dung khác không điều chỉnh tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 3093/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Khoa học và Công nghệ; Công thương; Văn hóa Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND huyện Thường Xuân; Giám đốc Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên và Thủ trưởng các ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Kèm theo Quyết định số: 3025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT |
Vị trí |
Diện tích (ha) |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
34,64 |
|
1 |
Vị trí số 1 |
6,04 |
Lô: 2, 8, 9, 11, 13, 14, 15, 16, khoảnh 6, tiểu khu 509 |
2 |
Vị trí số 2 (Đường giao thông kết nối; kích thước: Rộng 2,8m x 10000m = 28000 m2) |
2,8 |
Lô: 9, 11, 12, 17, 21, 25, 33, 34, 37, 41, 42, khoảnh 2, tiểu khu 513; lô: 3, 4, 5, 6, 9, 10, 13, khoảnh 1, tiểu khu 513; lô: 8, 10, 11, 16, 19, 27, 52, 54, 55, 56, khoảnh 3, tiểu khu 513; lô: 2, 3, 4, 5, 6, 13, 14, 15, 16, 19; khoảnh 5, tiểu khu 513; lô: 1, 2, 4, 6, 11, 12, 13, 14, 15, 21, 22, 26, 29, 30, 34, khoảnh 6a, tiểu khu 513; lô: 9, 10, 11, 12, 13, khoảnh 3, tiểu khu 515; lô: 2, 3, 4, 7, khoảnh 5a, tiểu khu 515; lô: 86, 87, 88, 91, 92, 94, 95, 97, khoảnh 4b, tiểu khu 515. |
3 |
Vị trí số 3 |
0,1 |
Lô: 19, 22, 25, khoảnh 2, tiểu khu 513 |
4 |
Vị trí số 4 |
0,3 |
Lô: 18, 19, 21, 25, khoảnh 2, tiểu khu 513 |
5 |
Vị trí số 5 |
0,3 |
Lô 21, khoảnh 2, tiểu khu 513 |
6 |
Vị trí số 6 |
0,3 |
Lô: 21, 25, khoảnh 2, tiểu khu 513 |
7 |
Vị trí số 7 |
0,3 |
Lô: 25, 28, khoảnh 2, tiểu khu 513; lô 19, khoảnh 3, tiểu khu 513 |
8 |
Vị trí số 8 |
0,3 |
Lô: 8, 11, 14, khoảnh 2, tiểu khu 513; lô 5, khoảnh 3, tiểu khu 513 |
9 |
Vị trí số 9 |
6,34 |
Lô: 36, 37, 42, khoảnh 2, tiểu khu 513; lô: 32, 33, 38, 39, 44, khoảnh 3, tiểu khu 513; lô: 1, 2, 3, 5, 6, 8, 16, khoảnh 5, tiểu khu 513 |
10 |
Vị trí số 10 |
1,58 |
Lô: 2, 3, 6, khoảnh 5, tiểu khu 513 |
11 |
Vị trí số 11 |
0,54 |
Lô: 5, 6, 9, 16, khoảnh 5, tiểu khu 513 |
12 |
Vị trí số 12 |
1,25 |
Lô: 9, 14, 16 ; khoảnh 5, tiểu khu 513 |
13 |
Vị trí số 13 |
3,0 |
Lô: 56, khoảnh 3, tiểu khu 513; lô 19, 20, 24, khoảnh 5, tiểu khu 513; lô 15, 16, 20, khoảnh 6a, tiểu khu 513 |
14 |
Vị trí số 14 |
0,6 |
Lô: 19, 26, 27, khoảnh 6a, tiểu khu 513 |
15 |
Vị trí số 15 |
2,0 |
Lô: 24, 30, 32, 33, 36, 37, khoảnh 5, tiểu khu 513; lô: 20, 28, 33, khoảnh 6a, tiểu khu 513 |
16 |
Vị trí số 16 |
4,69 |
Lô: 6, 9, 10, 11, 12, 17, 21, 22, 27, 31, 35, khoảnh 5, tiểu khu 513 |
17 |
Vị trí số 17 |
0,03 |
Lô: 1, 2, khoảnh 1, tiểu khu 513; lô 33, khoảnh 2, tiểu khu 513 |
18 |
Vị trí số 18 |
0,03 |
Lô: 2, 3, khoảnh 1, tiểu khu 513; lô 41, khoảnh 2, tiểu khu 513 |
19 |
Vị trí số 19 |
0,03 |
Lô 3, khoảnh 1, tiểu khu 513 |
20 |
Vị trí số 20 |
0,03 |
Lô 3, khoảnh 1, tiểu khu 513 |
21 |
Vị trí số 21 |
0,03 |
Lô 3, khoảnh 1, tiểu khu 513 |
22 |
Vị trí số 22 |
0,03 |
Lô 6, khoảnh 1, tiểu khu 513 |
23 |
Vị trí số 23 |
0,03 |
Lô 3, khoảnh 1, tiểu khu 513 |
24 |
Vị trí số 24 |
0,03 |
Lô: 6 ; khoảnh 1, tiểu khu 513 |
25 |
Vị trí số 25 |
0,03 |
Lô: 5, 6, khoảnh 1, tiểu khu 513 |
26 |
Vị trí số 26 |
0,03 |
Lô: 4, 6, khoảnh 1, tiểu khu 513 |
27 |
Vị trí số 27 |
0,03 |
Lô 4, khoảnh 1, tiểu khu 513; lô 4, khoảnh 5, tiểu khu 513 |
28 |
Vị trí số 28 |
0,03 |
Lô 5, khoảnh 1, Tiểu khu 513; lô 7, khoảnh 5, tiểu khu 513 |
29 |
Vị trí số 29 |
0,03 |
Lô: 7, 18, khoảnh 5, tiểu khu 513 |
30 |
Vị trí số 30 |
0,03 |
Lô 9, khoảnh 1, tiểu khu 513; lô 18, khoảnh 5, tiểu khu 513 |
31 |
Vị trí số 31 |
0,03 |
Lô: 6, 9, khoảnh 1, tiểu khu 513 |
32 |
Vị trí số 32 |
0,03 |
Lô: 6, 12, khoảnh 1, tiểu khu 513 |
33 |
Vị trí số 33 |
0,03 |
Lô: 10, 12 ; khoảnh 1, tiểu khu 513 |
34 |
Vị trí số 34 |
0,03 |
Lô: 10, 12, khoảnh 1, tiểu khu 513 |
35 |
Vị trí số 35 |
0,03 |
Lô: 12, 13, khoảnh 1, tiểu khu 513 |
36 |
Vị trí số 36 |
0,03 |
Lô: 18, 23, khoảnh 5, tiểu khu 513 |
37 |
Vị trí số 37 |
0,03 |
Lô: 18, khoảnh 5, tiểu khu 513 |
38 |
Vị trí số 38 |
0,03 |
Lô: 23, khoảnh 5, tiểu khu 513 |
39 |
Vị trí số 39 |
1,44 |
- Lô: 7, 8, 22, khoảnh 6a; tiểu khu 513; lô: 10, 13, khoảnh 3, tiểu khu 515 |
40 |
Vị trí số 40 |
0,9 |
Lô: 43, khoảnh 6a, tiểu khu 513; lô: 1, 2, khoảnh 6b, tiểu khu 513; lô: 13, khoảnh 3, tiểu khu 513 |
41 |
Vị trí số 41 |
0,05 |
Lô 4, khoảnh 5a, tiểu khu 515 |
42 |
Vị trí số 42 |
0,05 |
Lô 4, khoảnh 5a, tiểu khu 515 |
43 |
Vị trí số 43 |
0,05 |
Lô 4, khoảnh 5a, tiểu khu 515 |
44 |
Vị trí số 44 |
0,05 |
Lô 4, khoảnh 5a, tiểu khu 515 |
45 |
Vị trí số 45 |
0,05 |
Lô 4, khoảnh 5a, tiểu khu 515 |
46 |
Vị trí số 46 |
0,05 |
Lô 4, khoảnh 5a, tiểu khu 515 |
47 |
Vị trí số 47 |
0,05 |
Lô 88, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
48 |
Vị trí số 48 |
0,05 |
Lô: 87, 88, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
49 |
Vị trí số 49 |
0,05 |
Lô: 87, 88, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
50 |
Vị trí số 50 |
0,05 |
Lô 88, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
51 |
Vị trí số 51 |
0,05 |
Lô 92, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
52 |
Vị trí số 52 |
0,05 |
Lô 92, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
53 |
Vị trí số 53 |
0,05 |
Lô: 87, 92, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
54 |
Vị trí số 54 |
0,05 |
Lô 92, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
55 |
Vị trí số 55 |
0,05 |
Lô 95, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
56 |
Vị trí số 56 |
0,05 |
Lô 95, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
57 |
Vị trí số 57 |
0,05 |
Lô 95, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
58 |
Vị trí số 58 |
0,05 |
Lô 95, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
59 |
Vị trí số 59 |
0,05 |
Lô 95, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
60 |
Vị trí số 60 |
0,05 |
Lô 95, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
61 |
Vị trí số 61 |
0,05 |
Lô 94, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
62 |
Vị trí số 62 |
0,05 |
Lô 94, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
63 |
Vị trí số 63 |
0,05 |
Lô 94, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
64 |
Vị trí số 64 |
0,05 |
Lô 94, khoảnh 4b, tiểu khu 515 |
(Kèm theo Quyết định số: 3025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT |
Vị trí |
Diện tích |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
819,60 |
|
1 |
Vị trí số 1 |
819,60 |
Khoảnh 1a, tiểu khu 518; khoảnh: 1, 2, 3, tiểu khu 524; khoảnh: 1b, 2, 3, 4, 5, tiểu khu 522 |
(Kèm theo Quyết định số: 3025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT |
Vị trí |
Diện tích (ha) |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
5,84 |
|
1 |
Vị trí số 1 |
0,3 |
Lô 2, 5, khoảnh 1a, tiểu khu 517 |
2 |
Vị trí số 2 (Đường Giao thông kết nối (rộng 2,0 m x 2500 m = 5000 m2)) |
0,5 |
Lô 2, 4, 5, 13, khoảnh 1a, tiểu khu 517 |
3 |
Vị trí số 3 |
0,025 |
Lô 20, khoảnh 1a, tiểu khu 517 |
4 |
Vị trí số 4 |
0,025 |
Lô 20, khoảnh 1a, tiểu khu 517 |
5 |
Vị trí số 5 |
0,025 |
Lô 20, khoảnh 1a, tiểu khu 517 |
6 |
Vị trí số 6 |
0,680 |
Lô 23, khoảnh 1a, tiểu khu 517; lô 12, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
7 |
Vị trí số 7 |
0,025 |
Lô 12, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
8 |
Vị trí số 8 |
0,025 |
Lô 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
9 |
Vị trí số 9 |
0,025 |
Lô 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
10 |
Vị trí số 10 |
0,025 |
Lô 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
11 |
Vị trí số 11 |
0,025 |
Lô 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
12 |
Vị trí số 12 |
0,025 |
Lô: 17, 24, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
13 |
Vị trí số 13 |
0,025 |
Lô: 17, 24, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
14 |
Vị trí số 14 |
0,025 |
Lô: 17, 25, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
15 |
Vị trí số 15 |
0,025 |
Lô 25, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
16 |
Vị trí số 16 |
0,300 |
Lô: 17, 25, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
17 |
Vị trí số 17 |
0,025 |
Lô 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
18 |
Vị trí số 18 |
0,025 |
Lô 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
19 |
Vị trí số 19 |
0,025 |
Lô: 17, 26, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
20 |
Vị trí số 20 |
0,025 |
Lô 26, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
21 |
Vị trí số 21 |
0,025 |
Lô 26, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
22 |
Vị trí số 22 |
0,025 |
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
23 |
Vị trí số 23 |
0,025 |
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
24 |
Vị trí số 24 |
0,025 |
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
25 |
Vị trí số 25 |
0,025 |
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
26 |
Vị trí số 26 |
0,025 |
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
27 |
Vị trí số 27 |
0,025 |
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
28 |
Vị trí số 28 |
0,025 |
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
29 |
Vị trí số 29 |
0,025 |
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
30 |
Vị trí số 30 |
0,025 |
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
31 |
Vị trí số 31 |
0,025 |
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
32 |
Vị trí số 32 |
0,025 |
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
33 |
Vị trí số 33 |
0,150 |
Lô: 20, 24, khoảnh 1a, tiểu khu 517 |
34 |
Vị trí số 34 |
0,150 |
Lô 24, khoảnh 1a, tiểu khu 517; lô 7, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
35 |
Vị trí số 35 |
0,150 |
Lô: 7, 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
36 |
Vị trí số 36 |
0,150 |
Lô 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
37 |
Vị trí số 37 |
0,150 |
Lô: 17, 18, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
38 |
Vị trí số 38 |
0,150 |
Lô: 20, 21, 25, khoảnh 1a, tiểu khu 517 |
39 |
Vị trí số 39 |
0,150 |
Lô 8, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
40 |
Vị trí số 40 |
0,150 |
Lô: 8, 13, 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
41 |
Vị trí số 41 |
0,150 |
Lô 19, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
42 |
Vị trí số 42 |
0,150 |
Lô: 19, 26, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
43 |
Vị trí số 43 |
0,010 |
Lô 59, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
44 |
Vị trí số 44 |
0,300 |
Lô 56, khoảnh 1b, tiểu khu 517 |
45 |
Vị trí số 45 |
0,400 |
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
46 |
Vị trí số 46 |
0,300 |
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
47 |
Vị trí số 47 |
0,025 |
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
48 |
Vị trí số 48 |
0,025 |
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
49 |
Vị trí số 49 |
0,025 |
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
50 |
Vị trí số 50 |
0,025 |
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
51 |
Vị trí số 51 |
0,025 |
Lô: 17, 23, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
52 |
Vị trí số 52 |
0,025 |
Lô 23, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
53 |
Vị trí số 53 |
0,025 |
Lô 30, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
54 |
Vị trí số 54 |
0,025 |
Lô 30, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
55 |
Vị trí số 55 |
0,025 |
Lô 30, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
56 |
Vị trí số 56 |
0,300 |
Lô 34, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
57 |
Vị trí số 57 |
0,025 |
Lô 30, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
58 |
Vị trí số 58 |
0,025 |
Lô 30, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
59 |
Vị trí số 59 |
0,025 |
Lô 30, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
60 |
Vị trí số 60 |
0,025 |
Lô 30, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
61 |
Vị trí số 61 |
0,025 |
Lô 23, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
62 |
Vị trí số 62 |
0,025 |
Lô: 17, 23, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
63 |
Vị trí số 63 |
0,025 |
Lô 23, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
64 |
Vị trí số 64 |
0,025 |
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
65 |
Vị trí số 65 |
0,025 |
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
66 |
Vị trí số 66 |
0,025 |
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
67 |
Vị trí số 67 |
0,025 |
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
68 |
Vị trí số 68 |
0,025 |
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
69 |
Vị trí số 69 |
0,025 |
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517 |
(Kèm theo Quyết định số: 3025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT |
Địa điểm |
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
Diện tích |
Trạng thái |
Ghi chú |
1 |
Xã Bát Mọt |
486 |
3 |
86 |
0,96 |
dt2 |
|
2 |
Xã Bát Mọt |
487 |
6 |
101 |
0,84 |
dt2 |
|
3 |
Xã Bát Mọt |
487 |
6 |
34 |
0,43 |
dt2 |
|
4 |
Xã Bát Mọt |
487 |
6 |
58 |
0,43 |
dt2 |
|
5 |
Xã Bát Mọt |
486 |
2a |
78 |
0,40 |
dt2 |
|
6 |
Xã Bát Mọt |
486 |
4 |
58 |
0,60 |
dt2 |
|
7 |
Xã Bát Mọt |
487 |
6 |
73 |
0,48 |
dt2 |
|
8 |
Xã Bát Mọt |
486 |
3 |
71 |
1,75 |
dt2 |
|
9 |
Xã Bát Mọt |
486 |
3 |
74 |
2,39 |
dt2 |
|
10 |
Xã Yên Nhân |
487 |
5b |
37 |
4,94 |
dt2 |
|
11 |
Xã Yên Nhân |
487 |
4 |
66 |
0,25 |
dt2 |
|
12 |
Xã Yên Nhân |
494 |
5a |
1 |
0,63 |
dt2 |
|
13 |
Xã Yên Nhân |
494 |
1b |
6 |
1,00 |
dt2 |
|
14 |
Xã Yên Nhân |
487 |
1a |
26 |
0,26 |
dt2 |
|
15 |
Xã Yên Nhân |
487 |
1a |
36 |
0,12 |
dt2 |
|
16 |
Xã Yên Nhân |
500 |
1 |
11 |
0,18 |
dt2 |
|
17 |
Xã Yên Nhân |
487 |
1a |
56 |
0,94 |
dt2 |
|
18 |
Xã Yên Nhân |
499 |
2 |
50 |
0,29 |
dt2 |
|
19 |
Xã Yên Nhân |
487 |
1b |
43 |
0,57 |
dt2 |
|
20 |
Xã Yên Nhân |
500 |
2 |
13 |
0,31 |
dt2 |
|
21 |
Xã Yên Nhân |
487 |
3 |
104 |
0,79 |
dt2 |
|
22 |
Xã Yên Nhân |
487 |
3 |
100 |
0,54 |
dt2 |
|
23 |
Xã Yên Nhân |
487 |
4 |
93 |
0,26 |
dt2 |
|
24 |
Xã Yên Nhân |
487 |
5a |
2 |
0,78 |
dt2 |
|
25 |
Xã Yên Nhân |
487 |
5a |
70 |
0,22 |
dt2 |
|
26 |
Xã Yên Nhân |
494 |
2 |
65 |
0,82 |
dt2 |
|
27 |
Xã Yên Nhân |
487 |
5b |
28 |
0,62 |
dt2 |
|
28 |
Xã Yên Nhân |
487 |
5b |
56 |
0,55 |
dt2 |
|
29 |
Xã Yên Nhân |
487 |
5b |
94 |
0,34 |
dt2 |
|
30 |
Xã Yên Nhân |
494 |
1b |
26 |
0,74 |
dt2 |
|
31 |
Xã Yên Nhân |
494 |
2 |
51 |
2,55 |
dt2 |
|
32 |
Xã Yên Nhân |
496 |
1b |
7 |
0,42 |
dt2 |
|
33 |
Xã Yên Nhân |
499 |
1 |
47 |
0,61 |
dt2 |
|
34 |
Xã Yên Nhân |
499 |
1 |
19 |
0,97 |
dt2 |
|
35 |
Xã Yên Nhân |
499 |
1 |
60 |
1,01 |
dt2 |
|
36 |
Xã Yên Nhân |
499 |
3a |
24 |
0,77 |
dt2 |
|
37 |
Xã Yên Nhân |
499 |
4 |
7 |
0,59 |
dt2 |
|
38 |
Xã Yên Nhân |
500 |
3a |
6 |
0,24 |
dt2 |
|
39 |
Xã Yên Nhân |
500 |
5a |
38 |
1,28 |
dt2 |
|
40 |
Xã Yên Nhân |
501 |
1 |
30 |
1,40 |
dt2 |
|
41 |
Xã Yên Nhân |
487 |
1a |
15 |
0,16 |
dt2 |
|
42 |
Xã Yên Nhân |
500 |
3b |
28 |
8,34 |
dt2 |
|
43 |
Xã Yên Nhân |
500 |
6b |
21 |
6,38 |
dt2 |
|
44 |
Xã Yên Nhân |
500 |
6b |
9 |
6,04 |
dt2 |
|
45 |
Xã Yên Nhân |
500 |
5a |
43 |
8,02 |
dt2 |
|
46 |
Xã Yên Nhân |
494 |
5a |
6 |
5,05 |
dt2 |
|
47 |
Xã Yên Nhân |
500 |
6a |
35 |
18,21 |
dt2 |
|
48 |
Xã Yên Nhân |
487 |
5b |
51 |
0,34 |
dt2 |
|
49 |
Xã Yên Nhân |
494 |
5a |
7 |
0,30 |
dt2 |
|
50 |
Xã Yên Nhân |
487 |
1b |
31 |
0,64 |
dt2 |
|
51 |
Xã Yên Nhân |
500 |
5b |
77 |
3,02 |
dt2 |
|
52 |
Xã Yên Nhân |
494 |
3a |
6 |
1,27 |
dt2 |
|
53 |
Xã Yên Nhân |
502 |
1b |
32 |
0,40 |
dt2 |
|
54 |
Xã Yên Nhân |
494 |
1c |
43 |
0,55 |
dt2 |
|
55 |
Xã Yên Nhân |
487 |
5a |
8 |
0,86 |
dt2 |
|
56 |
Xã Yên Nhân |
500 |
3a |
14 |
1,02 |
dt2 |
|
57 |
Xã Yên Nhân |
487 |
1a |
24 |
0,56 |
dt2 |
|
58 |
Xã Yên Nhân |
487 |
3 |
110 |
1,63 |
dt2 |
|
59 |
Xã Yên Nhân |
487 |
3 |
40 |
2,43 |
dt2 |
|
60 |
Xã Yên Nhân |
487 |
5b |
72 |
2,28 |
dt2 |
|
61 |
Xã Yên Nhân |
487 |
5b |
75 |
1,51 |
dt2 |
|
62 |
Xã Yên Nhân |
500 |
5a |
2 |
2,98 |
dt2 |
|
63 |
Xã Yên Nhân |
500 |
5b |
17 |
1,30 |
dt2 |
|
64 |
Xã Yên Nhân |
500 |
3a |
19 |
3,49 |
dt2 |
|
65 |
Xã Yên Nhân |
500 |
3a |
25 |
1,23 |
dt2 |
|
66 |
Xã Yên Nhân |
500 |
3a |
27 |
2,60 |
dt2 |
|
67 |
Xã Yên Nhân |
500 |
5b |
11 |
3,11 |
dt2 |
|
68 |
Xã Yên Nhân |
500 |
5b |
67 |
4,54 |
dt2 |
|
69 |
Xã Yên Nhân |
494 |
4 |
87 |
0,48 |
dt2 |
|
70 |
Xã Yên Nhân |
500 |
6b |
19 |
3,18 |
dt2 |
|
71 |
Xã Yên Nhân |
500 |
6b |
26 |
3,41 |
dt2 |
|
72 |
Xã Yên Nhân |
501 |
8 |
25 |
0,85 |
dt2 |
|
73 |
Xã Yên Nhân |
487 |
4 |
92 |
0,45 |
dt2 |
|
74 |
Xã Yên Nhân |
487 |
5a |
3 |
3,07 |
dt2 |
|
75 |
Xã Yên Nhân |
487 |
3 |
18 |
0,90 |
dt2 |
|
76 |
Xã Yên Nhân |
487 |
3 |
3 |
1,09 |
dt2 |
|
77 |
Xã Yên Nhân |
494 |
1b |
39 |
0,56 |
dt2 |
|
78 |
Xã Yên Nhân |
499 |
3b |
12 |
0,55 |
dt2 |
|
79 |
Xã Yên Nhân |
500 |
3a |
22 |
1,62 |
dt2 |
|
80 |
Xã Yên Nhân |
500 |
3b |
4 |
0,97 |
dt2 |
|
81 |
Xã Yên Nhân |
500 |
5a |
7 |
0,85 |
dt2 |
|
82 |
Xã Yên Nhân |
500 |
5b |
33 |
1,45 |
dt2 |
|
83 |
Xã Yên Nhân |
494 |
5b |
8 |
6,73 |
dt2 |
|
84 |
Xã Yên Nhân |
481 |
4 |
11 |
0,50 |
dt2 |
|
85 |
Xã Yên Nhân |
481 |
4 |
8 |
0,58 |
dt2 |
|
86 |
Xã Yên Nhân |
481 |
4 |
23 |
0,92 |
dt2 |
|
87 |
Xã Yên Nhân |
481 |
4 |
17 |
0,39 |
dt2 |
|
88 |
Xã Yên Nhân |
481 |
4 |
6 |
0,02 |
dt2 |
|
89 |
Xã Yên Nhân |
481 |
4 |
5 |
0,31 |
dt2 |
|
90 |
Xã Yên Nhân |
481 |
4 |
6 |
9,89 |
dt2 |
|
91 |
Xã Yên Nhân |
487 |
2 |
4 |
3,39 |
dt2 |
|
92 |
Xã Yên Nhân |
487 |
2 |
11 |
2,53 |
dt2 |
|
93 |
Xã Yên Nhân |
487 |
2 |
11 |
1,13 |
dt2 |
|
94 |
Xã Yên Nhân |
494 |
2 |
34 |
1,18 |
dt2 |
|
95 |
Xã Lương Sơn |
502 |
6 |
58 |
0,71 |
dt2 |
|
96 |
Xã Lương Sơn |
504 |
3 |
20 |
0,47 |
dt2 |
|
97 |
Xã Lương Sơn |
502 |
4b |
11 |
1,04 |
dt2 |
|
98 |
Xã Lương Sơn |
504 |
3 |
26 |
0,82 |
dt2 |
|
99 |
Xã Lương Sơn |
504 |
3 |
23 |
1,40 |
dt2 |
|
100 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
4a |
64 |
0,71 |
dt2 |
|
101 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
1 |
30 |
1,35 |
dt2 |
|
102 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
4a |
3 |
0,73 |
dt2 |
|
103 |
Xã Vạn Xuân |
519 |
2 |
10 |
0,37 |
dt2 |
|
104 |
Xã Vạn Xuân |
516 |
4 |
42 |
1,05 |
dt2 |
|
105 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
4a |
52 |
0,76 |
dt2 |
|
106 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
4a |
28 |
1,92 |
dt2 |
|
107 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
4a |
18 |
1,14 |
dt2 |
|
108 |
Xã Vạn Xuân |
510 |
3 |
6 |
0,66 |
dt2 |
|
109 |
Xã Vạn Xuân |
510 |
2 |
1 |
0,44 |
dt2 |
|
110 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
5a |
4 |
2,47 |
dt2 |
|
111 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
1 |
51 |
1,05 |
dt2 |
|
112 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
1 |
48 |
1,51 |
dt2 |
|
113 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
1 |
25 |
2,23 |
dt2 |
|
114 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
1 |
29 |
1,23 |
dt2 |
|
115 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
1 |
36 |
0,64 |
dt2 |
|
116 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
1 |
2 |
2,66 |
dt2 |
|
117 |
Xã Vạn Xuân |
508 |
6 |
1 |
2,76 |
dt2 |
|
118 |
Xã Vạn Xuân |
520 |
1 |
43 |
3,35 |
dt2 |
|
119 |
Xã Vạn Xuân |
516 |
4 |
7 |
2,23 |
dt2 |
|
120 |
Xã Vạn Xuân |
516 |
4 |
38 |
1,83 |
dt2 |
|
121 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
4b |
21 |
3,06 |
dt2 |
|
122 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
4a |
48 |
1,68 |
dt2 |
|
123 |
Xã Vạn Xuân |
516 |
3 |
28 |
1,53 |
dt2 |
|
124 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
4a |
15 |
1,44 |
dt2 |
|
125 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
3 |
9 |
0,95 |
dt2 |
|
126 |
Xã Vạn Xuân |
510 |
3 |
5 |
1,52 |
dt2 |
|
127 |
Xã Vạn Xuân |
502 |
7 |
28 |
1,62 |
dt2 |
|
128 |
Xã Vạn Xuân |
516 |
3 |
15 |
0,90 |
dt2 |
|
129 |
Xã Vạn Xuân |
516 |
3 |
17 |
0,79 |
dt2 |
|
130 |
Xã Vạn Xuân |
510 |
1 |
4 |
1,16 |
dt2 |
|
131 |
Xã Vạn Xuân |
508 |
1 |
38 |
1,39 |
dt2 |
|
132 |
Xã Vạn Xuân |
508 |
1 |
27 |
0,55 |
dt2 |
|
133 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
7a |
4 |
0,99 |
dt2 |
|
134 |
Xã Vạn Xuân |
510 |
3 |
29 |
8,48 |
dt2 |
|
135 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
4b |
79 |
4,38 |
dt2 |
|
136 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
1 |
62 |
4,90 |
dt2 |
|
137 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
4a |
4 |
0,85 |
dt2 |
|
138 |
Xã Vạn Xuân |
502 |
7 |
23 |
0,83 |
dt2 |
|
139 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
28 |
0,87 |
dt2 |
|
140 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
13 |
1,29 |
dt2 |
|
141 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
68 |
0,53 |
dt2 |
|
142 |
Thị trấn Thường Xuân |
509 |
4 |
45 |
1,15 |
dt2 |
|
143 |
Thị trấn Thường Xuân |
509 |
4 |
50 |
0,35 |
dt2 |
|
144 |
Thị trấn Thường Xuân |
509 |
4 |
50 |
0,01 |
dt2 |
|
145 |
Thị trấn Thường Xuân |
509 |
6 |
13 |
2,93 |
dt2 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
248,21 |
|
|
(Kèm theo Quyết định số: 3025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT |
Địa điểm |
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
Diện tích |
Trạng thái |
Ghi chú |
I |
Rừng đặc dụng |
|
|
|
200,00 |
|
|
1 |
Xã Lương Sơn |
502 |
6 |
41 |
2,00 |
txp |
|
2 |
Xã Lương Sơn |
502 |
6 |
39 |
0,73 |
txp |
|
3 |
Xã Lương Sơn |
502 |
6 |
50 |
0,81 |
txp |
|
4 |
Xã Lương Sơn |
502 |
6 |
42 |
7,35 |
txp |
|
5 |
Xã Lương Sơn |
502 |
6 |
64 |
8,13 |
txp |
|
6 |
Xã Lương Sơn |
502 |
6 |
63 |
1,57 |
txp |
|
7 |
Xã Lương Sơn |
502 |
6 |
62 |
4,37 |
txp |
|
8 |
Xã Lương Sơn |
502 |
6 |
57 |
2,02 |
txp |
|
9 |
Xã Lương Sơn |
502 |
6 |
47 |
4,49 |
txp |
|
10 |
Xã Lương Sơn |
502 |
6 |
61 |
1,13 |
txp |
|
11 |
Xã Lương Sơn |
502 |
6 |
49 |
3,84 |
txp |
|
12 |
Xã Lương Sơn |
502 |
6 |
46 |
0,58 |
txp |
|
13 |
Xã Lương Sơn |
502 |
6 |
44 |
7,94 |
txp |
|
14 |
Xã Lương Sơn |
502 |
6 |
55 |
1,36 |
txn |
|
15 |
Xã Yên Nhân |
494 |
2 |
13 |
0,81 |
txp |
|
16 |
Xã Yên Nhân |
494 |
1a |
10 |
1,19 |
txp |
|
17 |
Xã Yên Nhân |
507 |
5 |
10 |
54,94 |
txp |
|
18 |
Xã Yên Nhân |
507 |
5 |
15 |
10,62 |
txp |
|
19 |
Xã Yên Nhân |
494 |
1a |
12 |
2,39 |
txp |
|
20 |
Xã Yên Nhân |
494 |
1a |
13 |
1,49 |
txp |
|
21 |
Xã Yên Nhân |
507 |
5 |
1 |
2,55 |
txp |
|
22 |
Xã Yên Nhân |
507 |
5 |
3 |
0,64 |
txp |
|
23 |
Xã Yên Nhân |
494 |
5a |
4 |
66,31 |
txp |
|
24 |
Xã Yên Nhân |
507 |
5 |
8 |
6,66 |
txp |
|
25 |
Xã Yên Nhân |
507 |
5 |
14 |
0,85 |
txp |
|
26 |
Xã Yên Nhân |
494 |
2 |
5 |
0,67 |
txp |
|
27 |
Xã Yên Nhân |
494 |
1a |
9 |
1,23 |
txp |
|
28 |
Xã Yên Nhân |
494 |
1a |
4 |
2,44 |
txp |
|
29 |
Xã Yên Nhân |
494 |
2 |
9 |
0,17 |
txp |
|
30 |
Xã Yên Nhân |
494 |
1a |
2 |
0,46 |
txp |
|
31 |
Xã Yên Nhân |
494 |
2 |
12 |
0,26 |
txp |
|
II |
Rừng sản xuất |
|
|
|
200,00 |
|
|
1 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
53 |
0,81 |
txp |
|
2 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
19 |
0,81 |
txp |
|
3 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
31 |
1,28 |
txp |
|
4 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
10 |
0,67 |
txp |
|
5 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
49 |
1,90 |
txp |
|
6 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
35 |
10,64 |
txp |
|
7 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
14 |
2,22 |
txp |
|
8 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
26 |
1,34 |
txp |
|
9 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
30 |
0,90 |
txp |
|
10 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
47 |
2,82 |
txp |
|
11 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
6 |
0,71 |
txp |
|
12 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
46 |
2,09 |
txp |
|
13 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
28 |
1,40 |
txp |
|
14 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
40 |
1,36 |
txp |
|
15 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
18 |
2,97 |
txp |
|
16 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
42 |
0,99 |
txp |
|
17 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
7 |
8,97 |
txp |
|
18 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
45 |
3,67 |
txp |
|
19 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
36 |
2,68 |
txp |
|
20 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
24 |
1,92 |
txp |
|
21 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
22 |
4,04 |
txp |
|
22 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
5 |
4,69 |
txp |
|
23 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
39 |
4,41 |
txp |
|
24 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
29 |
1,23 |
txp |
|
25 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
16 |
2,46 |
txp |
|
26 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
25 |
1,10 |
txp |
|
27 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
41 |
3,84 |
txp |
|
28 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
38 |
1,57 |
txp |
|
29 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
27 |
5,04 |
txp |
|
30 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
23 |
2,21 |
txp |
|
31 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
21 |
3,95 |
txp |
|
32 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
11 |
1,93 |
txp |
|
33 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
15 |
0,57 |
txp |
|
34 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
48 |
6,23 |
txp |
|
35 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
32 |
1,11 |
txp |
|
36 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
20 |
1,20 |
txp |
|
37 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
13 |
10,08 |
txp |
|
38 |
Xã Vạn Xuân |
522 |
5 |
51 |
4,52 |
txp |
|
39 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
4 |
15 |
1,40 |
txp |
|
40 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
4 |
12 |
2,03 |
txp |
|
41 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
2 |
16 |
9,84 |
txp |
|
42 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
4 |
6 |
1,24 |
txp |
|
43 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
4 |
5 |
0,54 |
txp |
|
44 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
2 |
24 |
3,27 |
txp |
|
45 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
2 |
10 |
2,51 |
txp |
|
46 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
2 |
14 |
12,65 |
txp |
|
47 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
2 |
22 |
0,18 |
txp |
|
48 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
2 |
8 |
1,58 |
txp |
|
49 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
4 |
14 |
1,96 |
txp |
|
50 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
2 |
7 |
0,47 |
txp |
|
51 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
2 |
23 |
1,00 |
txp |
|
52 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
2 |
19 |
3,08 |
txp |
|
53 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
4 |
4 |
3,99 |
txp |
|
54 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
2 |
25 |
0,43 |
txp |
|
55 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
4 |
8 |
12,10 |
txp |
|
56 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
2 |
6 |
6,57 |
txp |
|
57 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
2 |
13 |
1,22 |
txp |
|
58 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
2 |
11 |
5,30 |
txp |
|
59 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
4 |
11 |
2,82 |
txp |
|
60 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
2 |
21 |
4,72 |
txp |
|
61 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
4 |
3 |
1,33 |
txp |
|
62 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
2 |
20 |
0,65 |
txp |
|
63 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
2 |
15 |
1,42 |
txp |
|
64 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
4 |
2 |
1,84 |
txp |
|
65 |
Thị trấn Thường Xuân |
522 |
4 |
21 |
5,53 |
txp |
|
III |
Trồng vườn thực vật |
|
|
|
140,00 |
|
|
1 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2a |
27 |
14,75 |
txp |
|
2 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2a |
38 |
0,52 |
txp |
|
3 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
24 |
0,70 |
txk |
|
4 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
27 |
1,74 |
txk |
|
5 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
20 |
1,25 |
txp |
|
7 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
23 |
1,18 |
txk |
|
6 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
16 |
0,83 |
txp |
|
7 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
11 |
0,84 |
txp |
|
8 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
9 |
1,32 |
txp |
|
9 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
27 |
0,67 |
txp |
|
10 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
10 |
1,86 |
txp |
|
11 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
32 |
0,83 |
txp |
|
12 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
18 |
0,94 |
txk |
|
13 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
7 |
0,63 |
txk |
|
14 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
30 |
0,15 |
txk |
|
15 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
69 |
0,75 |
txp |
|
16 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
6 |
0,61 |
txk |
|
17 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
4 |
0,39 |
txp |
|
18 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
61 |
0,20 |
dt1 |
|
19 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
28 |
0,87 |
dt2 |
|
20 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
26 |
0,29 |
txk |
|
21 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
9 |
1,00 |
txp |
|
22 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
19 |
6,64 |
txp |
|
23 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
2 |
0,14 |
txp |
|
24 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
39 |
0,49 |
txp |
|
25 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
28 |
0,56 |
txk |
|
26 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
33 |
0,15 |
dt1 |
|
27 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
67 |
4,48 |
rtg |
|
28 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
84 |
2,67 |
dt1 |
|
29 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
78 |
0,21 |
dt1 |
|
30 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
18 |
0,55 |
rtg |
|
31 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
13 |
1,29 |
dt2 |
|
32 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
68 |
1,33 |
dt2 |
|
33 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
50 |
0,20 |
rtg |
|
34 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
27 |
0,19 |
rtg |
|
35 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
75 |
0,17 |
rtg |
|
36 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
6 |
2,98 |
txp |
|
37 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
5 |
4,02 |
txp |
|
38 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
7 |
1,34 |
txp |
|
39 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
21 |
3,94 |
txp |
|
40 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
25 |
1,22 |
txk |
|
41 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
17 |
7,13 |
txp |
|
42 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
23 |
3,89 |
txp |
|
43 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
24 |
3,45 |
txp |
|
44 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
22 |
2,10 |
txn |
|
45 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
7 |
1,14 |
txp |
|
46 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
31 |
1,11 |
txp |
|
47 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
8 |
0,30 |
txp |
|
48 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
15 |
5,19 |
txp |
|
49 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
17 |
1,25 |
txp |
|
50 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2a |
43 |
1,73 |
txp |
|
51 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2a |
37 |
1,05 |
txp |
|
52 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2a |
42 |
2,69 |
txp |
|
54 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
22 |
0,46 |
txk |
|
55 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
36 |
0,28 |
txp |
|
56 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2a |
44 |
0,59 |
txp |
|
57 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
33 |
0,45 |
txp |
|
58 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
1 |
0,42 |
txp |
|
59 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
3 |
1,92 |
txp |
|
60 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
34 |
0,58 |
txp |
|
61 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
5 |
0,44 |
txp |
|
62 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
29 |
0,16 |
txk |
|
63 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
26 |
0,67 |
txk |
|
64 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
35 |
0,73 |
txp |
|
65 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
3 |
1,62 |
txn |
|
66 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
55 |
0,96 |
txp |
|
67 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
49 |
2,09 |
txp |
|
68 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
20 |
0,91 |
txk |
|
69 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
57 |
0,37 |
txp |
|
70 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
34 |
0,84 |
txp |
|
71 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
48 |
0,64 |
txp |
|
72 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2a |
41 |
0,57 |
txp |
|
73 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
11 |
2,76 |
txn |
|
74 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2a |
40 |
2,41 |
txp |
|
75 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
4 |
1,88 |
txp |
|
76 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
25 |
2,38 |
txp |
|
77 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
21 |
1,05 |
txk |
|
78 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
19 |
0,15 |
txk |
|
79 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
8 |
1,70 |
txp |
|
80 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
14 |
1,05 |
txp |
|
81 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
14 |
0,33 |
txk |
|
82 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
35 |
0,12 |
txp |
|
83 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
82 |
0,40 |
rtg |
|
84 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
56 |
0,64 |
dt1 |
|
85 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
83 |
1,48 |
dt1 |
|
86 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
10 |
1,13 |
rtg |
|
87 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
28 |
1,00 |
dt1 |
|
88 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
13 |
0,35 |
rtg |
|
89 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3a |
12 |
0,42 |
rtg |
|
90 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
13 |
0,67 |
txp |
|
91 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
3 |
0,15 |
txp |
|
92 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
26 |
1,22 |
txp |
|
93 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
26 |
4,18 |
txp |
|
94 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
14 |
2,58 |
txp |
|
95 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
16 |
0,79 |
txp |
|
96 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
2b |
20 |
0,54 |
txp |
|
|
Tổng cộng |
|
|
540,00 |
|
|
(Kèm theo Quyết định số: 3025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT |
Địa điểm |
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
Diện tích (ha) |
Trạng thái |
Ghi chú |
1 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
67 |
0,78 |
rtg |
|
2 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
72 |
1,15 |
rtg |
|
3 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
73 |
2,95 |
rtg |
|
4 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
75 |
1,42 |
rtg |
|
5 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
79 |
2,25 |
rtg |
|
6 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
80 |
1,45 |
rtg |
|
7 |
Thị trấn Thường Xuân |
517 |
3b |
68 |
0,80 |
dt2 |
|
8 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
4a |
64 |
1,07 |
dt2 |
|
9 |
Xã Vạn Xuân |
519 |
2 |
10 |
0,55 |
dt2 |
|
10 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
4a |
52 |
1,13 |
dt2 |
|
11 |
Xã Vạn Xuân |
510 |
3 |
6 |
1,00 |
dt2 |
|
12 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
4a |
48 |
2,53 |
dt2 |
|
13 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
3 |
9 |
1,42 |
dt2 |
|
14 |
Xã Vạn Xuân |
510 |
3 |
5 |
2,29 |
dt2 |
|
15 |
Xã Vạn Xuân |
513 |
6a |
36 |
0,49 |
dt1 |
|
16 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
5a |
1 |
0,32 |
dt1 |
|
17 |
Xã Vạn Xuân |
515 |
3 |
6 |
0,42 |
dt1 |
|
18 |
Xã Vạn Xuân |
513 |
6a |
24 |
0,45 |
dt1 |
|
19 |
Xã Vạn Xuân |
513 |
6a |
8 |
0,35 |
dt1 |
|
20 |
Xã Yên Nhân |
487 |
1a |
24 |
0,85 |
dt2 |
|
21 |
Xã Yên Nhân |
501 |
8 |
25 |
1,27 |
dt2 |
|
22 |
Xã Yên Nhân |
487 |
2 |
4 |
0,68 |
dt2 |
|
23 |
Xã Yên Nhân |
494 |
2 |
58 |
0,30 |
dt1 |
|
24 |
Xã Yên Nhân |
494 |
3a |
18 |
5,73 |
dt1 |
|
25 |
Xã Yên Nhân |
494 |
4 |
44 |
0,46 |
dt1 |
|
26 |
Xã Yên Nhân |
494 |
4 |
43 |
0,30 |
dt1 |
|
27 |
Xã Yên Nhân |
501 |
5 |
6 |
0,30 |
dt1 |
|
28 |
Xã Yên Nhân |
501 |
5 |
24 |
0,35 |
dt1 |
|
29 |
Xã Yên Nhân |
499 |
13 |
50 |
1,17 |
dt1 |
|
30 |
Xã Yên Nhân |
500 |
4b |
26 |
0,29 |
dt1 |
|
31 |
Xã Yên Nhân |
500 |
6a |
6 |
0,62 |
dt1 |
|
32 |
Xã Yên Nhân |
500 |
4a |
77 |
0,24 |
dt1 |
|
33 |
Xã Yên Nhân |
500 |
5b |
76 |
0,63 |
dt1 |
|
34 |
Xã Yên Nhân |
500 |
6a |
46 |
0,97 |
dt1 |
|
35 |
Xã Yên Nhân |
494 |
4 |
13 |
0,36 |
dt2 |
|
36 |
Xã Yên Nhân |
494 |
4 |
1 |
0,27 |
dt2 |
|
37 |
Xã Yên Nhân |
494 |
4 |
21 |
0,28 |
dt2 |
|
38 |
Xã Yên Nhân |
487 |
2 |
52 |
0,35 |
dt2 |
|
39 |
Xã Yên Nhân |
494 |
5a |
12 |
0,5 |
dt2 |
|
40 |
Xã Yên Nhân |
487 |
5a |
36 |
0,35 |
dt2 |
|
41 |
Xã Yên Nhân |
494 |
3a |
11 |
0,32 |
dt2 |
|
42 |
Xã Yên Nhân |
494 |
1a |
27 |
0,56 |
dt2 |
|
43 |
Xã Yên Nhân |
494 |
1a |
20 |
1,29 |
dt2 |
|
44 |
Xã Lương Sơn |
496 |
2b |
40 |
1,87 |
dt2 |
|
45 |
Xã Lương Sơn |
502 |
5 |
8 |
0,42 |
dt2 |
|
46 |
Xã Lương Sơn |
496 |
2b |
19 |
0,90 |
dt2 |
|
47 |
Xã Lương Sơn |
496 |
2a |
48 |
0,67 |
dt2 |
|
48 |
Xã Lương Sơn |
496 |
2b |
35 |
0,67 |
dt2 |
|
49 |
Xã Lương Sơn |
504 |
3 |
5 |
0,52 |
dt2 |
|
50 |
Xã Lương Sơn |
502 |
3 |
10 |
2,47 |
dt2 |
|
51 |
Xã Lương Sơn |
502 |
5 |
9 |
0,12 |
dt2 |
|
52 |
Xã Lương Sơn |
504 |
3 |
7 |
1,03 |
dt2 |
|
53 |
Xã Lương Sơn |
504 |
3 |
3 |
0,28 |
dt2 |
|
54 |
Xã Lương Sơn |
502 |
6 |
13 |
0,39 |
dt2 |
|
55 |
Xã Lương Sơn |
504 |
3 |
4 |
0,15 |
dt2 |
|
56 |
Xã Lương Sơn |
496 |
2a |
43 |
0,16 |
dt2 |
|
57 |
Xã Lương Sơn |
496 |
2a |
46 |
0,19 |
dt2 |
|
58 |
Xã Lương Sơn |
496 |
2b |
26 |
0,34 |
dt2 |
|
59 |
Xã Lương Sơn |
502 |
3 |
17 |
0,4 |
dt2 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
51,84 |
|
|