1. Bảng đơn giá bồi thường các
loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ theo Phụ lục kèm theo Quyết định này
(sau đây gọi là Bảng đơn giá);
2. Đối với cây trồng không quy
định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, mức bồi thường được tính theo quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.
1. Đơn giá bồi thường đối với
cây trồng lâu năm (cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp) được xác
định trên cơ sở có tác động của khoa học kỹ thuật vào sản xuất (mật độ, giống,
vật tư, chăm sóc) theo quy trình kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành. Giá trị bồi thường là tổng giá trị của từng loại cây tại thời điểm kiểm
kê.
a) Trường hợp tổng số các loại
cây trồng trong vườn (trồng chuyên canh, xen canh) có mật độ thấp hơn hoặc bằng
mật độ hướng dẫn thì được bồi thường 100% giá trị theo Bảng đơn giá;
b) Trường hợp tổng số các loại
cây trồng trong vườn (trồng chuyên canh, xen canh) có mật độ vượt quá mật độ hướng
dẫn thì ưu tiên tính bồi thường thiệt hại cho số lượng cây trồng có giá trị cao
nhất sau đó đến những cây trồng có giá trị thấp hơn, giá trị của cây trồng vượt
mật độ sẽ giảm trừ tương ứng, cụ thể như sau:
Trường hợp trồng vượt mật độ hướng
dẫn dưới 20% thì toàn bộ số cây trồng vượt mật độ mức bồi thường bằng 90% giá
trị của cây đó theo Bảng đơn giá;
Trường hợp trồng vượt mật độ hướng
dẫn từ 20% đến dưới 40% thì toàn bộ số cây trồng vượt mật độ mức bồi thường bằng
70% giá trị của cây đó theo Bảng đơn giá;
Trường hợp trồng vượt mật độ hướng
dẫn từ 40% đến dưới 60% thì toàn bộ số cây trồng vượt mật độ mức bồi thường bằng
50% giá trị của cây đó theo Bảng đơn giá;
Trường hợp trồng vượt mật độ từ
60% trở lên thì toàn bộ số cây trồng vượt mật độ chỉ được bồi thường bằng giá
trị cây giống (giá cây giống được tính trên cơ sở giá bán cây giống trung
bình của các cơ sở buôn bán giống cây trồng tại thời điểm thu hồi đất), Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, xác định giá cụ thể
cho từng loại cây giống, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Trường hợp cây trồng hàng
năm trồng xen cây lâu năm mà không làm ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của
cây lâu năm thì cây hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị
thiệt hại;
d) Trường hợp cây trồng cảnh
quan, bóng mát, vườn trồng xen nhiều loại cây gắn liền với nhà ở trên cùng một
(01) thửa đất được bồi thường toàn bộ số cây được kiểm đếm theo giá trị thực tế
của cây tại Bảng đơn giá.
2. Đối với cây bưởi đặc sản
Đoan Hùng (Bưởi Chí Đám, bưởi Bằng Luân) chỉ thực hiện áp dụng trên địa
bàn huyện Đoan Hùng. Đối với cây hồng không hạt Hạc Trì chỉ áp dụng trên địa
bàn thành phố Việt Trì; đối với cây hồng không hạt Gia Thanh chỉ áp dụng trên địa
bàn huyện Phù Ninh; trường hợp cây hồng đặc sản trồng mới bằng phương pháp giâm
rễ, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị thực
tế của cây giống tại thời điểm thu hồi đất, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định.
3. Đối với các loại cây trồng
không có trong Bảng đơn giá thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương trong Bảng đơn giá để
tính bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương hoặc đối
với những cây chưa phản ánh giá trị thực của cây (cây đầu dòng, vườn cây đầu
dòng, cây giống gốc, cây trội, cây quý hiếm, cây cổ thụ, cây giống mới có giá
trị kinh tế cao) thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo
sát giá trị sản lượng đối với cây hàng năm (hoặc giá trị hiện có đối với cây
lâu năm) tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định.
4. Cây con vãi hạt, tự mọc
không đủ tiêu chuẩn cây giống; cây trồng ngắn ngày, vật nuôi là thủy sản đã đến
thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.
1. Trong quá trình thực hiện
Quyết định, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện phản ánh tới
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường) để giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo thực hiện.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường triển
khai thực hiện Quyết định này. Trường hợp đơn giá bồi thường cây trồng có biến
động tăng hoặc giảm về giá từ 20% trở lên hoặc có cây trồng mới được trồng phổ
biến trên địa bàn tỉnh cần bổ sung vào Bảng đơn giá, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng bổ sung đơn
giá các loại cây trồng trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
STT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
Quy cách
|
Phân loại
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
NHÓM CÂY ĂN QUẢ
|
|
|
|
1
|
Bưởi đặc sản Đoan Hùng (Bưởi Chí Đám, bưởi Bằng Luân)
|
Kích thước cây: ĐK thân >
20 cm hoặc Ø tán > 30 m2
|
A
|
cây
|
2.556.900
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤30 m2
|
B
|
cây
|
1.956.900
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2
|
C
|
cây
|
1.056.900
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 8 m2 < Ø tán ≤ 15 m2
|
D
|
cây
|
606.900
|
Kích thước cây: 3 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 8 m2
|
E
|
cây
|
252.900
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 3 cm
|
F
|
cây
|
113.400
|
Trồng năm thứ nhất
|
G
|
cây
|
69.500
|
2
|
Bưởi khác
|
Kích thước cây: ĐK thân >
20 cm hoặc Ø tán > 25 m2
|
A
|
cây
|
1.661.900
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 18 m2 < Ø tán ≤ 25 m2
|
B
|
cây
|
1.261.900
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm hoặc 12 m2 < Ø tán ≤ 18 m2
|
C
|
cây
|
621.900
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 8 m2 < Ø tán ≤ 12 m2
|
D
|
cây
|
461.900
|
Kích thước cây: 3cm < ĐK
thân ≤ 5cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 8 m2
|
E
|
cây
|
157.900
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 3 cm
|
F
|
cây
|
113.400
|
Trồng năm thứ nhất
|
G
|
cây
|
69.500
|
3
|
Hồng ăn quả đặc sản (Hạc Trì, Gia Thanh)
|
Kích thước cây: ĐK thân >
30 cm hoặc Ø tán > 36 m2
|
A
|
cây
|
4.523.100
|
Kích thước cây: 25 cm < ĐK
thân ≤ 30 cm hoặc 30 m2 < Ø tán ≤ 36 m2
|
B
|
cây
|
3.432.200
|
Kích thước cây: 20 cm < ĐK
thân ≤ 25 cm hoặc 20m2 < Ø tán ≤ 30 m2
|
C
|
cây
|
2.886.800
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2
|
D
|
cây
|
2.341.300
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 15 m2
|
E
|
cây
|
1.795.900
|
Kích thước cây: 5cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 10 m2
|
F
|
cây
|
1.250.400
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm
|
G
|
cây
|
255.500
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 2 cm
|
H
|
cây
|
122.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
I
|
cây
|
79.500
|
4
|
Hồng ăn quả
|
Kích thước cây: ĐK thân >
30 cm hoặc Ø tán > 36 m2
|
A
|
cây
|
1.459.500
|
Kích thước cây: 25 cm < ĐK
thân ≤ 30 cm hoặc 30 m2 < Ø tán ≤ 36 m2
|
B
|
cây
|
1.259.500
|
Kích thước cây: 20 cm < ĐK
thân ≤ 25 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤ 30 m2
|
C
|
cây
|
1.159.500
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2
|
D
|
cây
|
959.500
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 15 m2
|
E
|
cây
|
759.500
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 10 m2
|
F
|
cây
|
559.500
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm
|
G
|
cây
|
255.500
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 2 cm
|
H
|
cây
|
122.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
I
|
cây
|
79.500
|
5
|
Cam, Quýt, Phật thủ
|
Kích thước cây: ĐK thân >
10 cm hoặc Ø tán > 16 m2
|
A
|
cây
|
498.100
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 10 m2 <Ø tán ≤ 16 m2
|
B
|
cây
|
348.100
|
Kích thước cây: 3 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤10 m2
|
C
|
cây
|
198.100
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK
thân ≤ 3 cm hoặc 2 m2 < Ø tán ≤ 5 m2
|
D
|
cây
|
118.300
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 2 cm
|
E
|
cây
|
77.300
|
Trồng năm thứ nhất
|
F
|
cây
|
42.300
|
6
|
Nhãn, Vải, Xoài, Mít
|
Kích thước cây: ĐK thân >
40 cm hoặc Ø tán > 36 m2
|
A
|
cây
|
2.257.900
|
Kích thước cây: 35 cm < ĐK
thân ≤ 40 cm hoặc 33 m2 < Ø tán ≤ 36 m2
|
B
|
cây
|
2.057.900
|
Kích thước cây: 30 cm < ĐK
thân ≤ 35 cm hoặc 30 m2 < Ø tán ≤ 33 m2
|
C
|
cây
|
1.857.900
|
Kích thước cây: 25 cm < ĐK
thân ≤ 30 cm hoặc 25 m2 < Ø tán ≤ 30 m2
|
D
|
cây
|
1.557.900
|
Kích thước cây: 20 cm < ĐK
thân ≤ 25 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤ 25 m2
|
E
|
cây
|
1.257.900
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2
|
F
|
cây
|
957.900
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 15 m2
|
G
|
cây
|
657.900
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 <Ø tán ≤ 10 m2
|
H
|
cây
|
357.900
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm
|
I
|
cây
|
153.900
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 2 cm
|
K
|
cây
|
111.400
|
Trồng năm thứ nhất
|
M
|
cây
|
69.500
|
7
|
Muỗm, Kéo, Trám, Sấu, ngõa mật, sung
|
Kích thước cây: ĐK thân >
35 cm hoặc Ø tán > 40 m2
|
A
|
cây
|
1.697.000
|
Kích thước cây: 30 cm < ĐK
thân ≤ 40 cm hoặc 30 m2 < Ø tán ≤ 40 m2
|
B
|
cây
|
1.414.000
|
Kích thước cây: 25 cm < ĐK
thân ≤ 30 cm hoặc 25 m2 < Ø tán ≤ 30 m2
|
C
|
cây
|
1.130.000
|
Kích thước cây: 20 cm < ĐK
thân ≤ 25 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤ 25 m2
|
D
|
cây
|
848.000
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2
|
E
|
cây
|
565.000
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 15 m2
|
F
|
cây
|
283.000
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 10 m2
|
G
|
cây
|
141.000
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm;
|
H
|
cây
|
71.000
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 2 cm
|
I
|
cây
|
35.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
K
|
cây
|
21.000
|
8
|
Ổi, na
|
Kích thước cây: ĐK thân >
20 cm hoặc Ø tán > 16 m2
|
A
|
cây
|
640.500
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 12 m2 < Ø tán ≤ 16 m2
|
B
|
cây
|
500.500
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm hoặc 8 m2 < Ø tán ≤ 12 m2
|
C
|
cây
|
360.500
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 8 m2
|
D
|
cây
|
220.500
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân
≤ 5 cm hoặc 3 m2 < Ø tán ≤ 5 m2
|
E
|
cây
|
150.500
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 2 cm
|
F
|
cây
|
65.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
G
|
cây
|
42.300
|
9
|
Khế, Đào, mận, mơ, vú sữa, bơ, lê, chay, hồng xiêm, me, quất hồng bì,
dâu da, trứng gà, doi, cà phê, táo, dâu ăn quả
|
Kích thước cây: ĐK thân >
20 cm hoặc Ø tán > 16 m2
|
A
|
cây
|
567.000
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 12 m2 < Ø tán ≤ 16 m2
|
B
|
cây
|
426.000
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm hoặc 8 m2 < Ø tán ≤ 12 m2
|
C
|
cây
|
284.000
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 8 m2
|
D
|
cây
|
142.000
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm hoặc 3 m2 <Ø tán ≤ 5 m2
|
E
|
cây
|
71.000
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 2 cm
|
F
|
cây
|
35.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
G
|
cây
|
14.000
|
10
|
Chanh, quất
|
Kích thước cây: ĐK thân >
5 cm hoặc Ø tán > 4 m2
|
A
|
cây
|
141.200
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm hoặc 2 m2 < Ø tán ≤ 4 m2
|
B
|
cây
|
71.200
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 2 cm
|
C
|
cây
|
42.900
|
Trồng năm thứ nhất
|
D
|
cây
|
21.800
|
11
|
Dừa, cọ
|
Thân cây cao > 2 m
|
A
|
cây
|
687.400
|
Thân cây (1 m < cao ≤ 2 m)
|
B
|
cây
|
387.400
|
Thân cây cao đến 1 m
|
C
|
cây
|
145.600
|
Trồng năm thứ nhất
|
D
|
cây
|
48.400
|
12
|
Cau
|
Thân cây cao > 5 m
|
A
|
cây
|
335.200
|
Thân cây (2 m < cao ≤ 5 m)
|
B
|
cây
|
235.200
|
Thân cây cao đến 2 m
|
C
|
cây
|
138.150
|
Trồng năm thứ nhất
|
D
|
cây
|
42.200
|
13
|
Nhót, Nho, Đỗ ván và đỗ leo giàn đỗ ván, Thiên lý
|
Giàn leo trên 6 m2
|
A
|
giàn
|
142.000
|
Giàn leo 4 m2 đến
6 m2
|
B
|
giàn
|
71.000
|
Giàn leo 2 m2 đến
4 m2
|
C
|
giàn
|
42.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
D
|
giàn
|
14.000
|
14
|
Đu Đủ
|
Trên 2 năm tuổi (thân cây cao
> 2 m)
|
A
|
cây
|
59.400
|
Trên 1 năm đến dưới 2 năm tuổi
(1 m < thân cây cao < 2 m)
|
B
|
cây
|
143.400
|
Mới trồng đến dưới 1 năm
|
C
|
cây
|
73.400
|
Trồng năm thứ nhất
|
D
|
cây
|
16.200
|
15
|
Chuối
|
Trồng đến chưa cho thu hoạch
|
A
|
cây
|
38.100
|
Mới trồng
|
B
|
cây
|
22.400
|
16
|
Thanh Long
|
Cho thu hoạch
|
A
|
trụ
|
146.400
|
Chưa cho thu hoạch
|
B
|
trụ
|
85.700
|
Mới trồng
|
C
|
trụ
|
62.300
|
17
|
Dứa các loại
|
Đang có quả non
|
A
|
m2
|
5.200
|
Chưa có quả
|
B
|
m2
|
3.500
|
Mới trồng
|
C
|
m2
|
1.400
|
18
|
Trầu không
|
Giàn leo ≥ 4 m2
|
A
|
giàn
|
14.000
|
Giàn leo < 4 m2
|
B
|
giàn
|
10.000
|
Mới trồng
|
C
|
giàn
|
7.000
|
II
|
NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Chè các loại
|
Loại tốt (Ø tán > 0,4m2/cây)
|
A
|
m2
|
15.100
|
Loại trung bình (0,2m2/cây
< Ø tán ≤ 0,4m2/cây)
|
B
|
m2
|
11.000
|
Loại xấu (Ø tán ≤ 0,2m2/cây)
|
C
|
m2
|
9.100
|
Trồng trên 1 năm đến 3 năm
|
D
|
m2
|
7.900
|
Trồng dưới 1 năm
|
E
|
m2
|
6.100
|
Mới trồng
|
F
|
m2
|
5.700
|
2
|
Sơn
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm
|
A
|
cây
|
154.000
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm
|
B
|
cây
|
126.000
|
Kích thước cây: 8 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm
|
C
|
cây
|
110.000
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 8 cm
|
D
|
cây
|
73.000
|
Kích thước cây: 3 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm
|
E
|
cây
|
50.000
|
Kích thước cây: ĐK thân ≤ 3
cm
|
G
|
cây
|
21.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
H
|
cây
|
7.000
|
Cây già cỗi hết tuổi khai
thác
|
I
|
cây
|
14.000
|
3
|
Quế
|
Kích thước cây: ĐK thân >
20 cm
|
A
|
cây
|
199.000
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm
|
B
|
cây
|
171.000
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm
|
C
|
cây
|
128.000
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm
|
D
|
cây
|
85.000
|
Kích thước cây: 3 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm
|
E
|
cây
|
42.000
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 3 cm
|
F
|
cây
|
21.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
G
|
cây
|
8.600
|
4
|
Bồ kết, Chẩu, Sở, Dọc
|
Kích thước cây: ĐK thân > 30
cm hoặc Ø tán > 30 m2;
|
A
|
cây
|
284.000
|
Kích thước cây: 20 cm < ĐK
thân ≤ 30 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤ 30 m2
|
B
|
cây
|
213.000
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 20 m2
|
C
|
cây
|
142.000
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân
≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 10 m2
|
D
|
cây
|
71.000
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm hoặc 2 m2 < Ø tán ≤ 5 m2
|
E
|
cây
|
28.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
F
|
cây
|
7.000
|
III
|
NHÓM CÂY LÂM NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Cây lấy gỗ sinh trưởng chậm: gồm các loài Lát Hoa, Mỡ, Lim Xanh, Lim
Xẹt, Chò Chỉ, Nghiến, Giổi Xanh, Kiền Kiền, Vù Hương, Gù Hương, Chò Nâu, Giổi
Lông, Re Gừng, Dẻ
|
Kích thước cây: ĐK thân >
50 cm
|
A
|
cây
|
188.300
|
Kích thước cây: 40 cm < ĐK
thân ≤ 50 cm
|
B
|
cây
|
142.700
|
Kích thước cây: 30 cm < ĐK
thân ≤ 40 cm
|
C
|
cây
|
103.400
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 30 cm
|
D
|
cây
|
59.500
|
Kích thước cây: 10cm < ĐK
thân ≤ 15 cm
|
E
|
cây
|
37.400
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm
|
F
|
cây
|
33.300
|
Kích thước cây: ĐK thân ≤ 5
cm
|
G
|
cây
|
27.400
|
Trồng năm thứ nhất
|
H
|
cây
|
9.300
|
2
|
Cây lấy gỗ sinh trưởng nhanh: gồm các loài Keo, Bạch đàn, Xoan, Bồ đề,
Muồng hoa vàng...
|
Kích thước cây: ĐK thân >
50
|
A
|
cây
|
188.300
|
Kích thước cây: 40 cm < ĐK
thân ≤ 50 cm
|
B
|
cây
|
142.700
|
Kích thước cây: 30 cm < ĐK
thân ≤ 40 cm
|
C
|
cây
|
103.400
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 30 cm
|
D
|
cây
|
59.500
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm
|
E
|
cây
|
20.100
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm
|
F
|
cây
|
18.100
|
Kích thước cây: ĐK thân <
5 cm
|
G
|
cây
|
12.400
|
Trồng năm thứ nhất
|
H
|
cây
|
5.800
|
3
|
Tre, Bương, Diễn, Mai, Luồng, Vầu (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70
% Tỷ lệ cây loại B,C …
|
Đã đến tuổi khai thác
|
A
|
cây
|
3.600
|
Chưa đến tuổi khai thác
|
B
|
cây
|
12.000
|
Măng cao đến 1m (ĐK thân >
5 cm)
|
C
|
cây
|
7.300
|
Mới trồng
|
D
|
cây
|
10.500
|
4
|
Hóp, Sặt các loại (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 % Tỷ lệ cây loại
B,C tối đa bằng 30%)
|
Đã đến tuổi khai thác
|
A
|
cây
|
2.400
|
Chưa đến tuổi khai thác
|
B
|
cây
|
8.500
|
Măng cao đến 1m (ĐK thân >
3 cm)
|
C
|
cây
|
5.000
|
Mới trồng
|
D
|
cây
|
6.000
|
5
|
Nứa các loại (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 % Tỷ lệ cây loại B,C
tối đa bằng 30%)
|
Đã đến tuổi khai thác
|
A
|
cây
|
600
|
Chưa đến tuổi khai thác
|
B
|
cây
|
2.400
|
Măng cao đến 1m
|
C
|
cây
|
1.200
|
Mới trồng
|
D
|
cây
|
4.600
|
6
|
Mây các loại
|
Đang thu hoạch
|
A
|
bụi
|
30.200
|
Mới trồng
|
B
|
bụi
|
17.900
|
7
|
Măng Bát độ (Điền trúc, Điềm trúc)
|
Đã đến tuổi khai thác
|
A
|
cây
|
8.500
|
Măng cao từ 70 cm < 1 m
|
B
|
cây
|
10.000
|
Dưới 70 cm
|
C
|
cây
|
7.300
|
Mới trồng
|
D
|
cây
|
24.300
|
IV
|
NHÓM CÂY THU HOẠCH HÀNG
NĂM
|
|
|
|
1
|
Sắn dây leo cây
|
Khóm leo tốt, ĐK thân > 3
cm
|
A
|
khóm
|
57.300
|
Khóm leo trung bình, 2 cm
< ĐK thân ≤ 3 cm
|
B
|
khóm
|
35.000
|
Khóm leo xấu, 1 cm < ĐK
thân ≤ 2 cm
|
C
|
khóm
|
21.000
|
Mới trồng, ĐK thân ≤ 1 cm
|
D
|
khóm
|
10.500
|
2
|
Sắn dây vườn, sắn dây nam
|
Khóm leo tốt
|
A
|
khóm
|
21.000
|
Khóm leo trung bình
|
B
|
khóm
|
14.000
|
Mới trồng
|
C
|
khóm
|
10.500
|
3
|
Rau xanh các loại; Các loại đỗ thu hoạch như rau; Bí đỏ thu hoạch
như rau
|
Loại tốt
|
A
|
m2
|
8.500
|
Loại trung bình
|
B
|
m2
|
5.800
|
Loại mới trồng
|
C
|
m2
|
2.800
|
4
|
Su su, mướp Bầu, bí đao, rau mơ lấy lá Và các loại tương tự, gấc
|
Diện tích giàn > 8 m2
|
A
|
giàn
|
71.500
|
Diện tích giàn từ 4 m2
đến 8 m2
|
B
|
giàn
|
28.000
|
Diện tích giàn ≤ 4 m2
|
C
|
giàn
|
14.000
|
Mới trồng, chưa leo giàn
|
D
|
giàn
|
7.000
|
5
|
Rau ngót
|
Đang thu hoạch loại tốt
|
A
|
m2
|
8.500
|
Đang thu hoạch loại trung
bình
|
B
|
m2
|
5.800
|
Mới trồng
|
C
|
m2
|
2.800
|
6
|
Mía
|
Năm thứ hai
|
A
|
m2
|
11.500
|
Năm thứ nhất
|
B
|
m2
|
8.500
|
Mới trồng
|
C
|
m2
|
5.800
|
7
|
Gừng, ớt, địa liền, sả, giềng, và các loại tương tự
|
Loại tốt
|
A
|
m2
|
10.000
|
Loại trung bình
|
B
|
m2
|
8.400
|
Loại xấu
|
C
|
m2
|
5.400
|
Mới trồng
|
D
|
m2
|
3.000
|
8
|
Cỏ voi, dâu lấy lá, và các loại tương tự
|
Loại tốt
|
A
|
m2
|
8.500
|
Loại trung bình
|
B
|
m2
|
7.000
|
Loại xấu
|
C
|
m2
|
4.500
|
Mới trồng
|
D
|
m2
|
2.300
|
9
|
Các loại dây ăn củ; củ từ, củ cọc, củ lăn, dong giềng, các loại như
dong giềng, Khoai sọ
|
Loại tốt
|
A
|
m2
|
8.500
|
Loại trung bình
|
B
|
m2
|
7.000
|
Loại xấu
|
C
|
m2
|
4.200
|
Mới trồng
|
D
|
m2
|
2.300
|
10
|
Cây sen trồng lấy hạt.
|
Loại tốt
|
A
|
m2
|
8.500
|
Loại trung bình
|
B
|
m2
|
7.000
|
V
|
CÂY HOA, CÂY CẢNH, CÂY LÀM
THUỐC
|
|
|
|
1
|
Cây hoa, cây làm thuốc các loại
|
|
|
|
|
1.1
|
Trồng 01 lần thu hoạch 01 năm
|
Loại tốt
|
A
|
m2
|
8.500
|
Loại trung bình
|
B
|
m2
|
6.000
|
Mới trồng
|
C
|
m2
|
2.800
|
1.2
|
Trồng 01 lần thu hoạch nhiều năm
|
Loại tốt
|
A
|
m2
|
11.500
|
Loại trung bình
|
B
|
m2
|
8.500
|
Mới trồng
|
C
|
m2
|
5.800
|
2
|
Cây cảnh, cây làm thuốc trồng dưới đất
|
|
|
|
|
2.1
|
Cây cảnh đơn lẻ
|
|
|
|
|
a
|
Loại thân gỗ và như thân gỗ
|
Kích thước cây: ĐK thân >
20 cm
|
A
|
cây
|
28.000
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm
|
B
|
cây
|
21.000
|
Kích thước cây: 8 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm)
|
C
|
cây
|
14.000
|
Kích thước cây: ĐK thân <
8 cm
|
D
|
cây
|
7.000
|
b
|
Loại thân mềm và dây leo
|
Đường kính cây hoặc khóm (ĐK
> 20 cm)
|
A
|
khóm
|
21.000
|
Đường kính cây hoặc khóm (15
cm < ĐK ≤ 20 cm)
|
B
|
khóm
|
14.000
|
Đường kính cây hoặc khóm (8
cm < ĐK ≤ 15 cm)
|
C
|
khóm
|
11.500
|
Đường kính cây hoặc khóm ĐK
< 8 cm
|
D
|
khóm
|
8.500
|
2.2
|
Cây cảnh trồng theo khóm, bụi
|
Đường kính cây hoặc khóm (ĐK
> 20 cm)
|
A
|
bụi
|
17.500
|
Đường kính cây hoặc khóm (15
cm < ĐK ≤ 20 cm)
|
B
|
bụi
|
11.500
|
Đường kính cây hoặc khóm (8
cm < ĐK ≤ 15 cm)
|
C
|
bụi
|
5.800
|
Đường kính cây hoặc khóm ĐK
< 8 cm
|
D
|
bụi
|
2.800
|
3
|
Cây cảnh, cây làm thuốc; Cây hoa và các loại tương tự trồng trong chậu
|
Đường kính chậu ( ĐK chậu
> 1 m)
|
A
|
chậu
|
57.000
|
Đường kính chậu (0,6 m <
ĐK chậu ≤ 1 m)
|
B
|
chậu
|
28.000
|
Đường kính chậu (0,3 m <
ĐK chậu ≤ 0,6 m)
|
C
|
chậu
|
14.000
|
Đường kính chậu ( ĐK ≤ 0,3 m)
|
D
|
chậu
|
5.800
|
4
|
Cây ươm bầu trong vườn các loại
|
|
|
m2
|
7.000
|
+ Cây có thân chính chiều cao ≥
3m, phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m: đo đường kính thân tại độ cao 1,3 m
cách mặt đất;
+ Cây có thân chính chiều cao ≥
3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m; đo đường kính thân dưới điểm phân
cành 0,3 m;
+ Cây có chiều cao < 3m; đo
đường kính thân tại điểm cách mặt đất 0,2m.
- Đo diện tích tán (Ø tán): Đo
hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.