ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2022/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
13 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường,hỗ trợ, tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 761/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2021 và văn bản số
22/STC-QLGCS&TCDN ngày 06/01/2022 Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật số 165/BC-STP ngày 01/07/2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định đơn giá đơn giá bồi
thường, hỗ trợ đối với cây trồng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022.
2. Đối tượng áp dụng
Người sử dụng đất (theo quy định
tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013) bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị
thu hồi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường,
hỗ trợ, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
Điều 2. Ban
hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng phục vụ công tác giải phóng mặt
bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
1. Mức bồi thường các loại cây
trồng theo Bảng số 1; mật độ cây trồng theo Bảng số 2 kèm theo Quyết định này.
2. Đối với cây trồng hàng năm
không quy định tại Bảng số 1 kèm theo Quyết định này, mức bồi thường được tính
theo quy định tại Mục a, Khoản 1 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.
3. Đối với các loại cây quý hiếm
có giá trị kinh tế cao không có trong Bảng giá, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng khảo sát giá các vùng lân cận, gửi Sở Tài chính thẩm định
trình UBND tỉnh quyết định.
4. Trường hợp cây trồng có thể
di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển
gây ra (nếu có). Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát
giá và tính toán phù hợp với giá tại thời điểm thu hồi đất.
Điều 3.
Bãi bỏ khoản 1 Điều 13 Quyết định 61/2021/QĐ-UBND
ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định chi tiết một số điều về bồi
thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 25 tháng 1 năm 2022.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
BẢNG SỐ 01
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
STT
|
Quy cách, phẩm chất
|
Phân loại
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Vải, Nhãn, Hồng ngâm
|
|
|
|
a) Đang thu hoạch
|
|
Cây
|
|
ĐK thân > 40cm tán lá 25m2
|
A
|
“
|
3.000.000
|
30cm < ĐK thân ≤ 40cm¸ tán
lá >20m2
|
B
|
“
|
2.400.000
|
20cm < ĐK thân ≤ 30cm¸ tán
lá >15m2
|
C
|
“
|
2.100.000
|
15cm < ĐK thân ≤ 20cm¸ tán
lá >12m2
|
D
|
“
|
1.200.000
|
b) Chưa hoặc bắt đầu thu
hoạch
|
|
|
|
9cm < ĐK thân ≤ 15cm¸ tán
lá >10m2
|
E
|
“
|
720.000
|
5cm < ĐK thân ≤ 9cm¸ tán
lá >7m2
|
F
|
“
|
540.000
|
4cm < ĐK thân ≤ 5cm
|
G
|
“
|
250.000
|
ĐK thân từ 3 - 4cm tán lá từ
3m2 hoặc trồng 2 năm
|
H
|
“
|
180.000
|
Trồng 1 năm đến dưới 2 năm
tán lá 2m2
|
I
|
“
|
120.000
|
Trồng dưới 1 năm
|
K
|
“
|
72.000
|
Trồng không đúng mật độ
|
|
|
8.000
|
2
|
Muỗm Quéo, xoài
|
|
|
|
a) Đang thu hoạch
|
|
Cây
|
|
ĐK thân > 40cm tán lá 25m2
|
A
|
“
|
1.800.000
|
30cm < ĐK thân ≤ 40cm¸ tán
lá >20m2
|
B
|
“
|
1.400.000
|
20cm < ĐK thân ≤ 30cm¸ tán
lá >15m2
|
C
|
“
|
1.100.000
|
15cm < ĐK thân ≤ 20cm¸ tán
lá >12m2
|
D
|
“
|
800.000
|
b) Chưa hoặc bắt đầu thu
hoạch
|
|
|
|
12cm < ĐK thân ≤ 15cm¸ tán
lá >10m2
|
E
|
“
|
500.000
|
9cm < ĐK thân ≤ 12cm¸ tán
lá >7m2
|
F
|
“
|
360.000
|
ĐK thân ≤ 9cm¸ tán lá >5m2
|
G
|
“
|
120.000
|
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
tán lá 2m2
|
H
|
“
|
40.000
|
Trồng dưới 1 năm
|
I
|
'
|
8.000
|
3
|
Trám, Hồng chín
|
|
|
|
a) Đang thu hoạch
|
|
Cây
|
|
ĐK thân > 40cm tán lá 25m2
|
A
|
“
|
840.000
|
30cm < ĐK thân ≤ 40cm¸ tán
lá >20m2
|
B
|
“
|
650.000
|
15cm < ĐK thân ≤ 30cm¸ tán
lá >15m2
|
C
|
“
|
360.000
|
b) Chưa hoặc bắt đầu thu
hoạch
|
|
|
|
9cm < ĐK thân ≤ 15cm¸ tán
lá >10m2
|
D
|
“
|
220.000
|
ĐK thân ≤ 9cm¸ tán lá >5m2
|
E
|
“
|
150.000
|
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
tán lá 2m2
|
F
|
“
|
75.000
|
Trồng dưới 1 năm
|
G
|
|
45.000
|
Trồng không đúng mật độ
|
|
|
8.000
|
4
|
Sấu Mít
|
|
|
|
a) Đang thu hoạch
|
|
Cây
|
|
ĐK thân > 40cm tán lá 25m2
|
A
|
“
|
1.500.000
|
30cm < ĐK thân ≤ 40cm¸ tán
lá >20m2
|
B
|
“
|
1.300.000
|
2 15cm < ĐK thân ≤ 30cm¸
tán lá >15m
|
C
|
“
|
1.100.000
|
b) Chưa hoặc bắt đầu thu
hoạch
|
|
|
|
9cm < ĐK thân ≤ 15cm¸ tán
lá >10m2
|
D
|
“
|
450.000
|
ĐK thân ≤ 9cm¸ tán lá >5m2
|
E
|
“
|
300.000
|
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
tán lá 2m2
|
F
|
“
|
150.000
|
Trồng dưới 1 năm
|
G
|
“
|
60.000
|
Trồng không đúng mật độ
|
|
|
6.000
|
5
|
Bưởi, Na, Lê, Đào, Mận,
Mơ, Hồng Xiêm, Vú sữa, Bơ
|
|
|
|
a) Đang thu hoạch
|
|
Cây
|
|
ĐK thân > 10cm tán lá 20m2
|
A
|
“
|
550.000
|
5cm < ĐK thân ≤ 10cm¸ tán
lá >10m2
|
B
|
“
|
350.000
|
b) Chưa hoặc bắt đầu thu
hoạch
|
|
|
|
ĐK thân ≤ 4cm tán lá 5m2
hoặc trồng 2 - 3 năm
|
C
|
“
|
200.000
|
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
tán lá 3m2
|
D
|
“
|
85.000
|
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
tán lá 2m2
|
E
|
“
|
85.000
|
Trồng dưới 1 năm
|
G
|
“
|
30.000
|
Trồng không đúng mật độ
|
|
|
6.000
|
6
|
Ổi, thị, Khế, Chay, Cà
phê, Trứng gà, Quất, Hồng bì, Táo, Dâu, Da, Roi, Thừu lựu
|
|
|
|
a) Đang thu hoạch
|
|
Cây
|
|
ĐK thân > 5cm tán lá 10m2
|
A
|
“
|
330.000
|
3cm < ĐK thân ≤ 5cm, tán
lá >5m2
|
B
|
“
|
210.000
|
b) Chưa hoặc bắt đầu thu
hoạch
|
|
|
|
ĐK thân ≤ 2cm, tán lá >5m2
hoặc trồng 2-3 năm
|
C
|
“
|
110.000
|
Trồng từ 1 năm dưới 2 năm tán
lá 3m2
|
D
|
“
|
80.000
|
Trồng dưới 1 năm tán lá 2m2
|
E
|
“
|
60.000
|
Trồng không đúng mật độ
|
|
|
6.000
|
7
|
Cam Sành
|
|
|
|
a) Đang thu hoạch
|
|
Cây
|
|
ĐK thân > 5cm tán lá 10m2
|
A
|
“
|
600.000
|
3cm < ĐK thân ≤ 5cm, tán
lá >5m2
|
B
|
“
|
325.000
|
b) Chưa hoặc bắt đầu thu
hoạch
|
|
|
0
|
ĐK thân ≤ 3cm, tán lá >3m2
hoặc trồng 2-3 năm
|
C
|
“
|
200.000
|
Trồng từ 1 năm dưới 2 năm tán
lá 2m2
|
D
|
“
|
100.000
|
Trồng dưới 1 năm
|
E
|
“
|
60.000
|
Trồng không đúng mật độ
|
|
|
10.000
|
8
|
Cam thường, Quất, Quýt,
Chanh
|
|
|
|
a) Đang thu hoạch
|
|
Cây
|
|
ĐK thân > 5cm tán lá 10m2
|
A
|
“
|
400.000
|
3cm < ĐK thân ≤ 5cm, tán
lá >5m2
|
B
|
“
|
270.000
|
b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch
|
|
|
|
ĐK thân ≤ 3cm, tán lá >3m2
hoặc trồng 2-3 năm
|
C
|
“
|
150.000
|
Trồng từ 1 năm dưới 2 năm tán
lá 3m2
|
D
|
“
|
100.000
|
Trồng dưới 1 năm
|
E
|
“
|
60.000
|
Trồng không đúng mật độ
|
|
|
10.000
|
9
|
Dừa
|
|
|
|
a) Đang thu hoạch
|
|
Cây
|
|
Cao ≥ 4m
|
A
|
“
|
400.000
|
Cao từ 2-3m
|
B
|
“
|
200.000
|
b) Chưa thu hoạch hoặc bắt
đầu thu hoạch
|
|
|
|
Trồng từ 2-5 năm
|
C
|
“
|
120.000
|
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
D
|
|
75.000
|
Trồng dưới 1 năm
|
E
|
“
|
60.000
|
10
|
Cau ăn quả
|
|
|
|
a) Đang thu hoạch
|
|
Cây
|
|
Cao ≥ 5m
|
A
|
“
|
500.000
|
Cao từ 2-4m
|
B
|
“
|
360.000
|
b) Chưa thu hoạch hoặc bắt
đầu thu hoạch
|
|
“
|
|
Trồng từ 2-5 năm
|
C
|
“
|
200.000
|
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
D
|
“
|
70.000
|
Trồng dưới 1 năm
|
E
|
“
|
45.000
|
Trồng không đúng mật độ
|
|
“
|
10.000
|
11
|
Đu Đủ
|
|
|
|
a) Đang thu hoạch
|
|
Cây
|
|
ĐK thân > 5cm cao từ
1,5-2,5m
|
A
|
“
|
120.000
|
ĐK thân > 5cm cao >2,5m
|
B
|
“
|
70.000
|
b) Chưa thu hoạch hoặc bắt
đầu thu hoạch
|
|
|
|
2< ĐK thân <5 cm cao từ
1-1,4m
|
C
|
“
|
60.000
|
ĐK thân 1-2cm hoặc cao từ
0,7-09m
|
D
|
|
45.000
|
Trồng dưới 1 năm
|
E
|
“
|
12.000
|
12
|
Chuối các Loại
|
|
|
|
Đang có quả non chưa thu hoạch
|
A
|
Cây
|
80.000
|
Chưa có quả, thân cao >
1,6m
|
B
|
“
|
50.000
|
Chưa có quả, thân cao ≤ 1,6m
|
C
|
“
|
30.000
|
Mới trồng ≤ 6 tháng hoặc cây
cằn cỗi
|
D
|
“
|
20.000
|
13
|
Dứa vườn các loại
|
|
|
|
Cây chính có quả non chưa cho
thu hoạch
|
A
|
Cây
|
3.500
|
Cây nhánh hoặc cây chính sắp
cho quả non
|
B
|
“
|
2.500
|
Mới trồng chưa có nhánh
|
C
|
“
|
1.000
|
14
|
Thanh long cả vật liệu
|
|
|
|
Cây chính có quả non chưa cho
thu hoạch
|
A
|
Cây
|
100.000
|
Cây nhánh hoặc cây chính sắp
cho quả non
|
B
|
“
|
50.000
|
Mới trồng chưa có nhánh
|
C
|
“
|
15.000
|
15
|
Cây trồng theo giàn (cả vật
liệu công làm giàn) như Mướp, Su su, Thiên lý, Gấc, Nhót, Đỗ ván, Bầu, Bí đao
|
|
|
|
Một giàn leo tốt > 25m2
|
A
|
Giàn
|
180.000
|
Một giàn leo tốt từ 15m2
đến ≤ 25m2
|
B
|
“
|
120.000
|
Một giàn leo tốt từ7m2
đến < 15m2
|
C
|
“
|
85.000
|
Một giàn leo tốt từ = 6m2
|
D
|
“
|
50.000
|
Một giàn leo tốt 4-5m2
|
F
|
“
|
25.000
|
Một giàn leo tốt rộng 1-3m2
|
E
|
“
|
18.000
|
Một giàn chưa leo tới giàn
(<1m2)
|
G
|
“
|
12.000
|
16
|
Sắn dây
|
|
|
|
Cây mới trồng < 1 tháng
(đã có mầm)
|
A
|
Bụi
|
10.000
|
Cây trồng từ >1 tháng đến
<3 tháng
|
B
|
Bụi
|
40.000
|
Cây trồng từ >=3 tháng đến
<6 tháng
|
C
|
Bụi
|
60.000
|
Cây trồng từ >=6 tháng đến
<12 tháng
|
D
|
Bụi
|
80.000
|
Cây trồng từ>=12 tháng (hỗ
trợ công đào)
|
E
|
Bụi
|
50.000
|
17
|
Chè hái lá hoặc chè búp
|
|
|
|
a) Đang thu hoạch
|
|
Khóm
|
|
Tán lá >0,5m2
|
A
|
“
|
6.000
|
Tán lá từ 0,4 - 0,49m2
|
B
|
“
|
5.000
|
Tán lá từ 0,3 - 0,39m2
|
C
|
“
|
4.000
|
b) Chưa hoặc bắt đầu thu
hoạch
|
|
“
|
|
Trồng từ 2- 3 năm
|
D
|
“
|
3.000
|
Trồng 1 năm
|
E
|
“
|
2.000
|
18
|
Cọ
|
|
|
|
Thân cao từ 5-7m
|
A
|
Cây
|
120.000
|
Thân cao từ 3 < 5m
|
B
|
“
|
85.000
|
Thân cao 2 < 3m
|
C
|
“
|
60.000
|
Thân cao < 2m
|
D
|
“
|
35.000
|
Mới trồng 1 năm
|
E
|
“
|
25.000
|
19
|
Bồ kết
|
|
|
|
a) Đang thu hoạch
|
|
Cây
|
|
Đường kính thân > 20cm tán
lá > 10m2
|
A
|
“
|
300.000
|
10cm< Đường kính thân ≤
20cm tán lá ≤ 10m2
|
B
|
“
|
200.000
|
b) Chưa hoặc bắt đầu thu
hoạch
|
|
“
|
|
5cm<Đường kính thân ≤ 9cm
|
C
|
“
|
150.000
|
Đường kính thân ≤ 5cm
|
D
|
“
|
75.000
|
Trồng 1 năm
|
E
|
“
|
30.000
|
20
|
Sơn, Quế
|
|
|
|
Đang thu hoạch
|
A
|
Cây
|
300.000
|
Trồng từ 2 - 4 năm
|
C
|
“
|
200.000
|
Trồng 1 năm
|
D
|
“
|
75.000
|
21
|
Trầu, Sở, Dọc
|
|
|
|
Đang thu hoạch > 15cm
|
A
|
Cây
|
180.000
|
8cm<Đường kính thân ≤ 15cm
|
B
|
“
|
120.000
|
Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu
hoạch từ 3 -8cm
|
C
|
“
|
60.000
|
Trồng ≤1 năm
|
D
|
“
|
25.000
|
22
|
Sung ăn quả, Vối, Cây Nhội
|
|
|
|
Đường kính > 15cm
|
A
|
Cây
|
120.000
|
Từ 8-15cm
|
B
|
"
|
60.000
|
Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu
thu hoạch từ 3-7cm
|
C
|
"
|
40.000
|
Trồng ≤1 năm
|
D
|
"
|
20.000
|
23
|
Rau các loại
|
|
|
|
Đang thu hoạch
|
|
m2
|
18.000
|
Mới trồng chưa thu hoạch
|
|
m2
|
6.000
|
24
|
Cây Mía
|
|
m2
|
8.000
|
25
|
Cỏ Voi
|
|
m2
|
4.000
|
26
|
Cây lấy gỗ
|
|
|
|
a) Hết thời gian XDCB
|
|
Cây
|
|
ĐK thân > 40cm
|
A
|
“
|
150.000
|
25cm < ĐK thân ≤ 40 cm
|
B
|
“
|
100.000
|
15cm < ĐK thân ≤ 25 cm
|
C
|
“
|
72.000
|
b) Đang trong thời gian
XDCB
|
|
|
|
10cm < ĐK thân ≤ 15cm hoặc
trồng 3 năm
|
C
|
“
|
73.000
|
5cm < ĐK thân ≤ 10cm hoặc
trồng 2-3 năm
|
D
|
“
|
65.000
|
ĐK thân ≤ 4cm hoặc trồng 1
năm
|
E
|
“
|
26.000
|
Cây bạch đàn chồi dưới 1 năm (tính
BQ 03 chồi/gốc cây cũ)
|
F
|
Gốc
|
8.000
|
27
|
Tre, măng, mai, diễn, nứa,
mây
|
|
|
|
a) Đã đến tuổi khai thác
|
|
Cây
|
|
Tre gai
|
|
“
|
24.000
|
Bương, diễn, mai, vầu, hốp
các loại
|
|
“
|
18.000
|
Nứa các loại
|
|
“
|
5.000
|
b) Chưa đến tuổi khai thác
|
|
“
|
|
Tre, bương, mai, diễn, vầu
còn non không sử dụng được (có lá đuôi én)
|
|
“
|
18.000
|
Măng tre, bương, mai, diễn, vầu
cao≥ 3m
|
|
“
|
12.000
|
Măng tre, mai, diễn, vầu mới
trồng
|
|
khóm
|
15.000
|
Hốp, nứa các loại mới trồng
|
|
“
|
8.500
|
Măng bát độ trồng trên một năm
đã có thu hoạch
|
|
“
|
48.000
|
Măng bát độ trồng dưới một
năm chưa có thu hoạch
|
|
“
|
25.000
|
Mây đã được thu hoạch
|
|
“
|
25.000
|
Mây chưa được thu hoạch
|
|
“
|
12.000
|
28
|
Cây bóng mát (Bàng, gạo
gai, bằng lăng…)
|
|
|
|
ĐK thân > 40cm
|
A
|
Cây
|
450.000
|
30cm < ĐK thân ≤ 40cm
|
B
|
“
|
300.000
|
20cm < ĐK thân ≤ 30cm
|
C
|
“
|
215.000
|
10cm < ĐK thân ≤ 20cm
|
D
|
“
|
180.000
|
5cm < ĐK thân ≤ 10cm
|
E
|
“
|
150.000
|
Cây có đường kính ≤ 5cm
|
F
|
Cây
|
100.000
|
29
|
Cây Cau vua, Cau Cảnh
|
|
|
|
Thân cao ≥ 6m; ĐK gốc ≥40cm
|
|
Cây
|
400.000
|
5m < thân cao ≤ 6m; đường
kính gốc ≥ 40cm
|
|
“
|
250.000
|
Thân cao từ 2m đến 5m:
|
|
|
|
20cm < ĐK gốc ≤ 40cm
|
|
“
|
200.000
|
Thân cao từ 1,5m đến 2m:
|
|
“
|
|
10cm < ĐK gốc ≤ 20cm
|
|
'
|
140.000
|
5cm < ĐK gốc ≤ 10cm
|
|
“
|
70.000
|
Thân cao ≤ 1,5cm; đường kính
gốc < 5cm, trồng vườn ươm
|
|
“
|
20.000
|
30
|
Hàng rào, cây xanh
|
|
|
|
Loại cây cao < 0,5 m
|
|
m
|
12.000
|
Loại cây cao ≥ 0,5m đến 1m
|
|
m
|
25.000
|
Loại cây cao > 1m
|
|
m
|
30.000
|
31
|
Đinh lăng, giềng, gừng, lá
rong
|
|
|
|
a) Đang thu hoạch
|
A
|
Khóm
|
30.000
|
b) Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch
|
B
|
Khóm
|
15.000
|
32
|
Cây Sưa
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
Mật độ 2000 cây/ha
|
m2
|
42.000
|
1 cm ≤ ĐK < 3 cm
|
cây
|
50.000
|
3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm
|
cây
|
50.000
|
5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm
|
cây
|
100.000
|
10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm
|
Mật độ 1500 cây/ha
|
cây
|
215.000
|
15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm
|
cây
|
315.000
|
20 cm ≤ ĐK thân < 30 cm
|
Mật độ 1200 cây/ha
|
cây
|
430.000
|
30 cm ≤ ĐK thân < 40 cm
|
cây
|
580.000
|
40 cm ≤ ĐK thân < 50 cm
|
Mật độ 800 cây/ha
|
cây
|
720.000
|
ĐK thân ≥ 50 cm
|
cây
|
1.000.000
|
Ghi chú:
Đối với cây mới trồng, cây cảnh
chỉ hỗ trợ công di chuyển.
Đối với những cây trồng xen,
tùy từng trường hợp cụ thể, hội đồng bồi thường GPMB xác định mức bồi thường
theo tỷ lệ % so với cây trồng nhưng tối đa không vượt quá 50% mức bồi thường
cây chính.
Đối với những cây lấy gỗ, mức bồi
thường trên nguyên tắc người có cây tự chặt hạ thu hồi cây, trả lại mặt bằng áp
dụng cho cây trồng lẻ tẻ, rải rác hoặc theo hàng đo đếm từng cây.
Đối với cây trồng thành rừng,
áp dụng với cây chưa đến tuổi khai thác: Mức bồi thường được tính theo chi phí
trồng, chăm sóc đến thời kỳ thu hồi đất.
Đường kính thân cây đo xác định
trong bảng giá được đo tại vị trí cách mặt mặt đất 1,3m hoặc tán lá là diện
tích đo bình quân độ phát triển của cành cây chiếu xuống mặt đất.
Đối với các loại cây chưa có
trong bảng giá thì tuỳ từng loại cây Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng
mặt bằng xem xét áp dụng tính theo giá các loại cây cùng họ trong bảng giá.
Đối với loài cây lấy gỗ đa mục
đích như lấy nhựa, quả, tinh dầu, trầm… được trồng phân tán không phải là rừng
tập trung áp dụng tại Mục 3 Bảng 2 theo điều kiện thực tế.
BẢNG SỐ 2
MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
1. Cây ăn quả
- Nhãn, vải, hồng ngâm, muỗm,
quéo, trám, mít, sấu, hồng xiêm, xoài, bơ: 20-30 m2/cây.
- Táo, lê, mơ, đào, mận, dừa,
khế, chay, hồng chín: 15-20 m2/cây.
- Ổi, trứng gà, roi, bưởi, cam,
quýt, chanh, bồ kết: 8-10 m2/cây.
- Cây Đào lấy hoa, hàng năm thu
hoạch: 2m2/cây.
- Cây Đào thế tọa dáng, 2-3 năm
thu hoạch: 5m2/cây.
- Na, sơn, trầu: 5m2/cây.
- Đu đủ, chuối: 1m2/cây.
- Cau ăn quả: 1m2/cây.
- Cau vua, cau cảnh: 5 m2/cây.
- Dứa: 2 gốc/m2.
- Chè: 1,5 khóm/m2.
2. Cây lấy gỗ
- Bạch đàn, keo: từ 1.600 - 3.000
cây/ha. Chu kỳ sinh trưởng là 8 năm, thời gian xây dựng cơ bản là 3 năm.
- Thông: từ 1.600 - 2.500
cây/ha, thời gian sinh trưởng 25-30 năm, thời gian xây dựng cơ bản là 5 năm.
3. Đối với các loại cây chưa
có trong bảng mật độ cây trồng
Tuỳ từng loại cây Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng xem xét thực tế và tham khảo quy trình
kỹ thuật để xác định mật độ.
Mật độ cây trồng chỉ áp dụng
trong trường hợp cây trồng theo mô hình trang trại, trồng chuyên canh, không áp
dụng đối với dạng vườn tạp, số lượng ít, nhỏ lẻ.