Thứ 7, Ngày 16/11/2024

Quyết định 3013/QĐ-UBND năm 2014 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam

Số hiệu 3013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/10/2014
Ngày có hiệu lực 03/10/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Lê Phước Thanh
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3013/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 03 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;

Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 42/2014/TT-BTC ngày 08/4/2014 của Bộ Tài chính về ban hành Điều lệ mẫu áp dụng cho các Quỹ đầu tư phát triển địa phương;

Căn cứ Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày 26/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ đầu tư phát triển Chu Lai tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đổi tên Quỹ đầu tư phát triển Chu Lai tỉnh Quảng Nam thành Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam;

Xét đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam tại Tờ trình số 23/TTr-HĐQL ngày 20/8/2014 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1113/TTr-SNV ngày 19/9/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam, với 06 chương và 29 điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1701/QĐ-UBND ngày 26/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển Chu Lai tỉnh Quảng Nam và Quyết định số 2572/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi điều lệ hoạt động Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Nam.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Hội đồng quản lý và Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Nam; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- TTTU, TTHĐND tỉnh
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, KTN, NC.
D:\Vuong NC\Noi vu\Quyet dinh\Nam 2014\Dieu le hoi\QD Phe duyet Dieu le Quy DTPT Quang Nam 2014.doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Phước Thanh

 

ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3013 /QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều lệ này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Nam được thành lập tại Quyết định số 1700/QĐ-UBNĐ ngày 26/5/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (viết tắt là Quyết định 1700/QĐ-UBND) và tổ chức hoạt động theo quy định tại Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương (sau đây viết tắt là Nghị định 138/2007/NĐ-CP), Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 138/2007/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Nghị định 37/2013/NĐ-CP).

Điều 1. Giải thích từ ngữ

1. “Vốn điều lệ” là mức vốn quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Quỹ).

2. “Vốn điều lệ thực có” là số vốn điều lệ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh thực cấp cho Quỹ và được phản ánh trên sổ sách kế toán của Quỹ để hoạt động theo quy định tại Nghị định 138/2007/NĐ-CP và Nghị định 37/2013/NĐ-CP.

3. "Vốn hoạt động” là tổng số vốn chủ sở hữu và vốn huy động của Quỹ tại một thời điểm.

4. “Người có liên quan” là cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con, con nuôi, anh chị em ruột của thành viên Hội đồng quản lý, Ban Giám đốc, Thành viên Ban kiểm soát, Kế toán trưởng của Quỹ.

5. "Đầu tư trực tiếp vào các dự án" là việc Quỹ sử dụng vốn hoạt động của mình để đầu tư vào các dự án; trong đó, Quỹ có thể trực tiếp quản lý dự án theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng.

6. “Cho vay hợp vốn” là việc Quỹ và các tổ chức khác cùng cho vay vốn đầu tư một dự án, trong đó Quỹ hoặc một tổ chức khác đứng ra làm đầu mối phối hợp và thực hiện cho vay.

[...]