BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
3005/QĐ-BNN-TCTL
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI TIỂU DỰ ÁN
HIỆN ĐẠI HÓA HỆ THỐNG THỦY LỢI ĐÁ BÀN, TỈNH KHÁNH HÒA THUỘC DỰ ÁN HỖ TRỢ THỦY LỢI
VIỆT NAM (VWRAP)
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ các Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan
đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 và số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Hiệp định tín dụng phát triển Dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt Nam;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số
5618/QĐ/BNN-TL ngày 19/12/2003 phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi; số
3604/QĐ/BNN-TL ngày 22/12/2009 phê duyệt điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi
Tiểu dự án Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi Đá Bàn thuộc Dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt
Nam;
Xét Tờ trình số 2466/TTr-SNN ngày 20/10/2010 của Sở Nông nghiệp và PTNT Khánh
Hòa và văn bản số 1725/CPO-WB3 ngày 22/10/2010 của Ban Quản lý trung ương các dự
án thủy lợi về việc phê duyệt điều chỉnh Tổng mức đầu tư Tiểu dự án Hiện đại
hóa hệ thống thủy lợi Đá Bàn thuộc Dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt Nam
(VWRAP);
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu
khả thi Tiểu dự án Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi Đá Bàn - Dự án Hỗ trợ thủy lợi
Việt Nam, như sau:
1. Các hạng mục
được duyệt:
1.1. Đập đất:
- Đắp áp trúc,
tôn cao mặt cắt đập theo các chỉ tiêu thiết kế như sau:
+ Chiều dài đập:
L = 375,0 m
+ Cao trình đỉnh
đập: +68,97 m; mặt đập rộng 8,0 m.
+ Cao trình đỉnh
tường chắn sóng: + 69,70 m.
+ Hệ số mái thượng
lưu m = 3,0 và 3,5; cơ tại cao trình +57,5m - rộng 5 m.
+ Hệ số mái hạ lưu
m = 2,5; 3,0 và 3,5; các cơ tại cao trình + 57,5 m và + 44,2 m - rộng 5 m
- Gia cố mặt đập
bằng BTCT M200 dày 15 cm.
- Làm lại tường
chắn sóng bằng đá xây vữa M100.
- Đắp lại khối
tường nghiêng chống thấm thân đập phía trên cao trình +50,0 m, đất đắp có γK ≥
1,66 T/m3; lớp gia cố bảo vệ mái thượng lưu (từ cao trình +46,5 m đến đỉnh đập)
bằng đá xây vữa M100 kích thước (70x70x25) cm đặt trên lớp lọc ngược gồm lắp
dăm dày 20 cm, lớp cát dày 20 cm.
- Xử lý chống thấm
vai phải đập: đào chân khay cắm sâu vào lớp đá gốc dọc theo bề mặt tiếp xúc vai
đập với triền núi và đắp lại toàn bộ chân khay bằng đất ít thấm.
- Hoàn thiện mái
hạ lưu đập: làm rãnh tiêu nước, trồng cỏ bảo vệ mái.
- Xử lý mối thân
đập.
- Lắp đặt hệ thống
quan trắc thấm (gồm 3 tuyến, mỗi tuyến 4 ống), hệ thống mốc quan trắc lún và
thiết bị đo lưu lượng thấm tại chân đập.
1.2. Cống
lấy nước:
- Xử lý bề mặt
bê tông lòng cống: tại các vị trí bị mục bằng biện pháp đục xờm, vệ sinh sạch,
sau đó quét 1 lớp Hyposeal super và trát lại bằng vữa xi măng M100 trộn
Latiseal 28%.
- Xử lý các lỗ
rò: đục rộng lỗ rò, bơm chất chống thấm Purseal bịt kín nước, quét 1 lớp
Hyposeal super trước khi trít bù bê tông M300, ngoài cùng quét 1 lớp Hyposeal
super và trát lại bằng vữa xi măng M100 trộn Latiseal 28%.
- Sửa chữa các
khớp nối: đục bỏ bê tông xung quanh khớp nối sâu 20 cm, rộng 80cm; bơm chất chống
thấm Purseal bịt các khe rò nước, láng 1 lớp vữa XM M100 dày 2 cm tạo phẳng sau
khi quét 1 lớp Hyposeal super và dán 2 lớp màng Easiseal, hàn lại cốt thép và đổ
bù bê tông M300, ngoài cùng quét 1 lớp Hyposeal super và trát lại bằng vữa xi
măng M100 trộn Latiseal 28%.
- Đổ bổ sung 1 lớp
BT M200 để tạo phẳng bề mặt đáy cống, dày trung bình 6 cm, có lưới thép gia cường,
sau đó láng lớp vữa XM M100 trộn Latiseal 28% dày 1,5 cm.
- Phụt vữa xi
măng sét mang cống phạm vi quanh khớp nối.
- Sửa chữa khe
van và làm lại cửa van phẳng bằng thép kích thước (3,6 x 2,2)m; điện khí hóa
đóng mở cửa cống.
1.3. Tràn
xả lũ số 1:
- Sửa chữa các
khớp nối của đường hầm tháo lũ bằng biện pháp tương tự như xử lý đối với khớp nối
cống.
- Bọc gia cố bề
mặt đá xây đoạn sân sau bể tiêu năng bằng BTCT M200 dày 20 cm và mái bờ phải
kênh xả, dày trung bình từ 20 - 40 cm.
- Cải tạo tràn xả
thừa trên kênh chính theo hình thức có cửa van để tháo cạn nước đoạn đầu kênh.
- Chỉnh trang
nhà tháp cống.
- Thay mới 3 cửa
van và điện khí hóa đóng mở tràn xả lũ.
1.4. Tràn
xả lũ số 2:
- Vị trí: Bên
vai phải đập chính.
- Hình thức:
Tràn bằng BTCT M300, ngưỡng tràn ngang, kiểu máng bên, nối tiếp dốc nước và tiêu
năng mũi phun.
- Cao trình ngưỡng
tràn: +63,0 m; Chiều dài ngưỡng; BT = 70 m.
- Dốc nước dài
80 m, độ dốc i = 23%, mặt cắt ngang hình thang, chiều rộng đáy B = 25m.
1.5. Tăng
cường cơ sở vật chất cho quản lý:
- Kéo đường
điện trung áp 22 KV từ cột 172 đến trạm biến áp đặt hạ lưu cống lấy nước, dài
4.144 m; Lắp đặt máy biến áp dung lượng 100KVA; Kéo đường dây hạ áp 0,4 KV từ
trạm biến áp đến nhà tháp tràn dài 200 m; Lắp đặt điện chiếu sáng trên mặt đập
và khu nhà quản lý.
- Nâng cấp tuyến
đường quản lý vào hồ dài 3.060 m.
- Xây dựng nhà
điều khiển trung tâm hệ thống thủy lợi Đá Bàn, tổng diện tích 600m2.
- Nhà quản lý
công trình đầu mối diện tích 100 m2 và nhà cho 2 trạm quản lý hệ thống
kênh, tổng diện tích 200 m2.
(Chi tiết các
thông số công trình đầu mối xem phụ lục 1 kèm theo)
1.6. Hệ thống
kênh:
1.6.1.
Kênh chính:
a. Các chỉ
tiêu thiết kế như sau:
TT
|
Đoạn
kênh
|
L
(m)
|
QTK
(m3/s)
|
m
|
B
(m)
|
1
|
Kênh chính K0+000
- K0+950
|
950
|
10,00
|
1,5
|
4,0-5,0
|
2
|
Kênh chính
đông K0 - K9+084
|
10.575
|
5,67
|
1,5
|
4,0-3,0
|
3
|
Kênh chính tây
K0 - K10+575
|
9.084
|
4,33
|
1,5
|
3,5-2,5
|
b. Nội dung sửa
chữa, nâng cấp kênh chính:
- Đào nạo đủ mặt
cắt những đoạn kênh còn nông, hẹp theo thiết kế.
- Gia cố lòng
kênh chính Tây và kênh chính Đông dài 10.300,4 m (kênh chính đông gồm 11 đoạn,
dài 6.865 m; kênh chính tây gồm 8 đoạn, dài 3.435,4m) bằng BTCT M200 dày 10
cm đổ tại chỗ.
- Nâng cấp, mở rộng
bờ kênh thành đường quản lý phục vụ công tác kiểm tra, vận hành công trình, rộng
từ 2,0 - 4,0 m. Xây rãnh thoát nước hai bên bờ kênh tại vị trí sườn đồi thường
bị xói lở bằng BT M150.
- Sửa chữa, cải
tạo, bổ sung 67 công trình trên kênh, điện khí hóa đóng mở các cống lớn, bảo đảm
công trình vững chắc, ổn định, quản lý vận hành dễ dàng, hiệu quả; cụ thể gồm:
+ Kênh chính: 3
công trình trên kênh (1 cầu máng, 1 cầu qua kênh, 1 cống điều tiết).
+ Kênh chính
đông: 31 công trình trên kênh (9 cống lấy nước, 3 tràn ra, 5 tràn vào, 2 xi
phông, 1 cống điều tiết, 1 cống qua đường, 6 cầu qua kênh, 1 tràn mỏ vịt, 3 cửa
điều tiết kết hợp tràn mỏ vịt).
+ Kênh chính
tây: 33 công trình trên kênh (12 cống lấy nước, 1 tràn ra, 6 tràn vào, 3 xi
phông, 2 cống điều tiết, 6 cầu qua kênh, 1 cầu máng, 2 bậc nước).
1.6.2.
Kênh nhánh trong khu mẫu
a. Các chỉ
tiêu thiết kế như sau:
TT
|
Đoạn
kênh
|
Ftưới
(ha)
|
L
(m)
|
QTK
(m3/s)
|
m
|
B
(m)
|
1
|
Kênh N3
|
2.100
|
6.945
|
2,2-1,84
|
1,5&0
|
2,5-1,2
|
2
|
Kênh N4
|
1.790
|
8.645
|
1,87-0,42
|
1,5&0
|
2,0-0,9
|
3
|
Kênh N1T
|
950
|
2.087
|
1,16-1,12
|
0&1,5
|
1,5
|
b. Nội dung sửa
chữa, nâng cấp:
- Nạo vét lòng kênh
kết hợp đắp áp trúc bờ kênh theo mặt cắt thiết kế.
- Gia cố các
kênh nhánh dài 8.645,5 m (kênh N3 gồm 2 đoạn, dài 1.704 m; kênh N4
gồm 2 đoạn, dài 4.854,4 m; kênh N1T gồm 2 đoạn, dài
2.087,1 m) bằng BTCT M200 dày 10 - 15cm đổ tại chỗ.
- Nâng cấp, mở rộng
bờ kênh thành đường quản lý phục vụ công tác kiểm tra, vận hành công trình, rộng
từ 1,0 - 3,0 m. Xây rãnh thoát nước hai bên bờ kênh tại vị trí sườn đồi thường
bị xói lở bằng BT M150.
- Sửa chữa, cải
tạo, bổ sung 100 công trình trên kênh, cụ thể gồm: 52 cống lấy nước, 11 bậc nước,
10 tràn vào - tràn ra, 11 cầu qua kênh, 8 tràn mỏ vịt + cửa xả sâu, 2 cống xả
sâu, 3 cống qua đường, 1 xi phông, 1 cầu máng, 1 cống điều tiết.
1.7. Tổng
mức đầu tư:
Tổng mức đầu tư
được duyệt là: 249.830.239.000 đồng
(Hai trăm bốn mươi chín tỷ, tám
trăm ba mươi triệu, hai trăm ba mươi chín ngàn đồng)
Gồm các chi phí:
+ Xây lắp:
+ Chi Quản lý dự án và chi khác:
+ Dự phòng:
+ Nông dân đóng góp:
|
203.146.619.000
đ
41.952.620.000
đ
2.964.649.000
đ
1.766.351.000
đ
|
Trong đó:
+ Vốn vay WB:
+ Vốn đối ứng:
+ Vốn hỗ trợ không hoàn lại:
+ Đóng góp của nông dân:
|
212.608.150.000
đ
32.611.135.000
đ
2.844.603.000
đ
1.766.351.000
đ
|
(Chi tiết xem phụ lục 2 kèm
theo)
Phân chia nguồn vốn:
- Nguồn vốn ngân sách do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình
đầu mối và 80% tổng kinh phí đầu tư hệ thống kênh mương.
- Ngân sách địa phương đóng góp 20%
tổng kinh phí đầu tư hệ thống kênh mương và địa phương có trách nhiệm hoàn trả
Quỹ hỗ trợ phát triển (nay là Ngân hàng Phát triển Việt Nam) khoản tiền
vay WB nêu trên theo các quy định của Chính phủ.
- Người hưởng lợi đóng góp đầu tư
xây dựng hệ thống kênh mương mặt ruộng (kênh tưới dưới 10 ha).
Điều 2.
Quyết định này thay thế Điều 1 Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT số 3604/QĐ/BNN-TL ngày 22/12/2009 phê duyệt điều chỉnh
Báo cáo nghiên cứu khả thi Tiểu dự án Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi Đá Bàn, tỉnh
Khánh Hòa.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,
Thủ trưởng các Cục, Vụ trực thuộc Bộ, Giám đốc Ban Quản lý TW DATL (CPO), Sở
Nông nghiệp và PTNT Khánh Hòa, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi
7 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính (Vụ ĐT);
- UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh Khánh Hòa;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa;
- Ban CPO, Vụ KH, Vụ TC, Cục QLXDCT;
- Ban 7, Ban PMU Đá Bàn
- Lưu: VT, TCTL.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|
PHỤ LỤC 1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỒ CHỨA NƯỚC ĐÁ BÀN
(Kèm theo Quyết định số 3005/QĐ-BNN-TCTL ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Trị
số
|
I
|
Hồ chứa
|
|
|
1
|
Diện tích lưu vực
|
Km2
|
126
|
2
|
Cao trình mực nước dâng gia cường
(P=0,5%)
|
m
|
65.52
|
3
|
Cao trình mực nước dâng gia cường
(P=0,01%)
|
m
|
67.17
|
4
|
Cao trình mực nước dâng bình thường
|
m
|
63.00
|
5
|
Cao trình mực nước chết
|
m
|
45.20
|
6
|
Dung tích hồ chứa
|
106
m3
|
75,00
|
7
|
Dung tích hữu ích
|
106
m3
|
69,76
|
8
|
Chế độ điều tiết
|
|
Nhiều
năm
|
II
|
Đập đất
|
|
|
1
|
Cao trình đỉnh đập
|
m
|
68.97
|
2
|
Cao trình đỉnh tường chắn sóng
|
m
|
69.70
|
3
|
Chiều cao đập lớn nhất
|
m
|
38.70
|
4
|
Chiều dài đập
|
m
|
375
|
5
|
Bề rộng đỉnh đập
|
m
|
8
|
III
|
Tràn xả lũ số 1: Tràn có cửa nối
tiếp dốc nước, tiêu năng đáy
|
1
|
Cao trình ngưỡng tràn
|
m
|
57.00
|
2
|
Khẩu độ tràn n x B x H
|
|
3
x 3 x 6
|
3
|
Lưu lượng xả thiết kế
|
m3/s
|
635
|
IV
|
Tràn xả lũ số 2: Tràn ngang nối
tiếp dốc nước, tiêu năng mũi phun
|
1
|
Cao trình ngưỡng tràn
|
m
|
63.00
|
2
|
Tổng chiều dài diện tràn
|
m
|
70
|
3
|
Lưu lượng xả lớn nhất qua tràn
|
m3/s
|
1588,56
|
4
|
Chiều rộng lòng máng bên
|
m
|
8,0
÷ 24,0
|
5
|
Chiều rộng đáy dốc nước và mũi
phun
|
m
|
25,0
|
V
|
Cống lấy nước: Cống hộp, chảy
có áp, nằm dưới tràn xả lũ số 1
|
1
|
Khẩu diện cống (BxH)
|
m
|
2,2
x 3,0
|
2
|
Cao trình ngưỡng cống
|
m
|
41.00
|
3
|
Lưu lượng thiết kế
|
m3/s
|
12
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ TIỂU DỰ ÁN HIỆN ĐẠI HÓA HỆ THỐNG THỦY LỢI
ĐÁ BÀN THUỘC DỰ ÁN HỖ TRỢ THỦY LỢI VIỆT NAM (VWRAP)
(Kèm theo Quyết định số 3005/QĐ-BNN-TCTL ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Hạng
mục
|
Kinh
phí (đồng)
|
Phân
chia nguồn vốn (đồng)
|
Vốn
vay WB
|
Vốn
đối ứng
|
Vốn
PHRD
|
A
|
Xây lắp
|
203.146.619.000
|
192.117.261.000
|
11.029.358.000
|
|
I
|
Đầu mối
|
123.134.859.000
|
116.106.089.000
|
7.028.770.000
|
|
1
|
Đập đất, cống lấy nước, tràn xả
lũ số 1
|
25.523.804.000
|
24.247.614.000
|
1.276.190.000
|
|
2
|
Cơ khí (cống lấy nước và tràn
xả lũ số 1)
|
2.678.691.000
|
2.544.756.000
|
133.935.000
|
|
3
|
Đường quản lý, đường điện và nhà
quản lý
|
11.169.505.000
|
9.739.003.000
|
1.430.502.000
|
|
4
|
Tràn xả lũ số 2
|
83.762.859.000
|
79.574.716.000
|
4.188.143.000
|
|
II
|
Hệ thống kênh
|
80.011.760.000
|
76.011.172.000
|
4.000.588.000
|
|
B
|
Chi khác
|
41.952.620.000
|
20.490.889.000
|
18.617.128.000
|
2.844.603.000
|
I
|
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
|
2.890.842.000
|
0
|
46.239.000
|
2.844.603.000
|
1
|
Chi phí lập Báo cáo NCTKT và khả
thi
|
2.844.603.000
|
|
|
2.844.603.000
|
2
|
Khảo sát bổ sung
|
27.390.000
|
|
27.390.000
|
|
3
|
Lệ phí thẩm định DAKT
|
18.849.000
|
|
18.849.000
|
|
II
|
Giai đoạn thực hiện đầu tư
|
39.061.778.000
|
20.490.889.000
|
18.570.889.000
|
|
1
|
Khảo sát, thiết kế công trình đầu
mối
|
6.604.584.000
|
6.052.578.000
|
552.006.000
|
|
|
- Khảo sát, TK và lập HSMT cụm
đầu mối
|
1.193.725.000
|
1.110.164.000
|
83.561.000
|
|
|
- Khảo sát, thiết kế và lập
HSMT sửa chữa cơ khí tràn số 1 và cống lấy nước
|
78.301.000
|
72.820.000
|
5.481.000
|
|
|
- Khảo sát kiểm tra tường
nghiêng
|
82.921.000
|
77.117.000
|
5.804.000
|
|
|
- Khảo sát xử lý thấm vai phải
|
96.436.000
|
|
96.436.000
|
|
|
- Thiết kế xử lý thấm vai phải
|
16.235.000
|
15.099.000
|
1.136.000
|
|
|
- Khảo sát, TK và lập HSMT tràn
số 2
|
5.136.966.000
|
4.777.378.000
|
359.588.000
|
|
2
|
Khảo sát thiết kế hệ thống kênh
|
6.210.124.000
|
5.795.640.000
|
414.484.000
|
|
|
- Khảo sát hệ thống kênh
|
1.011.228.000
|
960.667.000
|
50.561.000
|
|
|
- Thiết kế phí
|
5.198.896.000
|
4.834.973.000
|
363.923.000
|
|
3
|
Chi phí bảo hiểm
|
1.189.150.000
|
|
1.189.150.000
|
|
4
|
Chi phí kiểm toán hàng năm
|
147.331.000
|
137.018.000
|
10.313.000
|
|
5
|
Chi phí kiểm toán dự án hoàn
thành
|
198.611.000
|
|
198.611.000
|
|
6
|
Quản lý môi trường
|
430.635.000
|
400.491.000
|
30.144.000
|
|
7
|
Phân bổ hợp phần 4
|
5.444.361.000
|
5.172.143.000
|
272.218.000
|
|
8
|
Đền bù giải phóng mặt bằng
|
10.964.304.000
|
|
10.964.304.000
|
|
9
|
Lập quy trình vận hành hồ
|
500.000.000
|
|
500.000.000
|
|
10
|
Chi phí lập kế hoạch khẩn cấp EPP
|
1.612.903.000
|
1.500.000.000
|
112.903.000
|
|
11
|
Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu
|
15.000.000
|
|
15.000.000
|
|
12
|
Chi phí quản lý dự án
|
5.744.775.000
|
1.433.019.000
|
4.311.756.000
|
|
|
Thẩm tra TKKT, BVTC
|
115.989.000
|
|
115.989.000
|
|
|
Thẩm tra dự toán, tổng dự toán
|
112.503.000
|
|
112.503.000
|
|
|
Lựa chọn nhà thầu thi công
|
108.821.000
|
|
108.821.000
|
|
|
Giám sát thi công
|
1.683.749.000
|
|
1.683.749.000
|
|
|
Thẩm tra phê duyệt quyết toán
|
92.300.000
|
|
92.300.000
|
|
|
Chi phí quy đổi vốn
|
52.421.000
|
|
52.421.000
|
|
|
Chi phí kiểm định, chứng nhận
sự phù hợp
|
220.000.000
|
|
220.000.000
|
|
|
Quản lý chung và chi khác
|
3.358.992.000
|
1.433.019.000
|
1.925.973.000
|
|