Quyết định 30/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo của công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 30/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/08/2024
Ngày có hiệu lực 06/09/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Phạm Ngọc Nghị
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2024/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 27 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 596/TTr-SNV ngày 19 tháng 6 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Quy định tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.

b) Quy định ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.

c) Các nội dung liên quan đến tiêu chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã; ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và quy định pháp luật hiện hành.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cán bộ, công chức cấp xã.

b) Người được quy hoạch chức vụ cán bộ cấp xã, người đăng ký dự tuyển công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.

c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, bầu cử, tuyển dụng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ cấp xã

1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:

Tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

2. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã:

a) Tiêu chuẩn về độ tuổi, trình độ giáo dục phổ thông, trình độ lý luận chính trị và các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, d, đ khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

b) Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên đối với chức vụ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã; tốt nghiệp trung cấp trở lên đối với các chức vụ Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã.

3. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân:

Tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.

[...]