Quyết định 30/2016/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung, mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Nai nhiệm kỳ 2016-2021 tại Quy định kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND
Số hiệu | 30/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/05/2016 |
Ngày có hiệu lực | 15/05/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Nguyễn Quốc Hùng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2016/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 05 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH ĐỒNG NAI NHIỆM KỲ 2016 - 2021 TẠI QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2016/QĐ-UBND NGÀY 08/3/2016 CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BTC ngày 14/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1680/STC-TCHCSN ngày 26/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung, mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Nai nhiệm kỳ 2016 - 2021 tại Quy định kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Điều chỉnh mức chi trang trí nêu tại Tiết thứ hai, Điểm d, Khoản 3, Điều 4 của Quy định như sau: “- Trang trí: 2.000.000 đồng/tổ.”
2. Điều chỉnh bỏ nội dung: “Trừ các đối tượng đã có chế độ thanh toán” nêu tại Điểm c, Khoản 2, Điều 4 của Quy định.
3. Bổ sung nội dung chi bồi dưỡng vào Điểm b, Khoản 1, Điều 4 của Quy định như sau:
“- Ban Chỉ đạo công tác bầu cử:
+ Trưởng ban, Phó Trưởng ban Chỉ đạo: 1.800.000 đồng/người/tháng;
+ Các thành viên Ban Chỉ đạo: 1.500.000 đồng/người/tháng.”
4. Bổ sung nội dung chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động vào Điểm c, Khoản 1, Điều 4 của Quy định như sau:
“+ Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên Ban Chỉ đạo công tác bầu cử: 300.000 đồng/người/tháng.”
5. Bổ sung nội dung chi bồi dưỡng vào Điểm b, Khoản 2, Điều 4 của Quy định như sau:
“- Ban Chỉ đạo công tác bầu cử:
+ Trưởng ban, Phó Trưởng ban Chỉ đạo: 1.300.000 đồng/người/tháng;
+ Các thành viên Ban Chỉ đạo: 1.100.000 đồng/người/tháng.”
6. Bổ sung nội dung chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động vào Điểm c, Khoản 2, Điều 4 của Quy định như sau:
“+ Trưởng ban, Phó Trưởng ban, thành viên Ban Chỉ đạo công tác bầu cử: 250.000 đồng/người/tháng.”
7. Bổ sung nội dung chi bồi dưỡng vào Điểm b, Khoản 3, Điều 4 của Quy định như sau:
“- Ban Chỉ đạo công tác bầu cử:
+ Trưởng ban, Phó Trưởng ban Chỉ đạo: 700.000 đồng/người/tháng;