ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2015/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 17 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước
về giáo dục;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức
năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm vụ và
quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy
hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, dự án, đề án; biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực
giáo dục và đào tạo.
b) Dự thảo mức thu học phí, lệ phí
tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của
pháp luật.
c) Dự thảo văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
d) Dự thảo hướng dẫn cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy
định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm
2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ và các văn bản pháp luật khác liên
quan.
đ) Dự thảo văn bản quy định cụ thể
điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu
các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng
Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định thành lập,
sáp nhập, chia, tách, giải thể, đối với các đơn vị thuộc Sở.
b) Dự thảo các quyết định cho phép
thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục (bao gồm cả các cơ
sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài) trực
thuộc Sở.
c) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên
truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về giáo dục
thuộc phạm vi quản lý được giao.
4. Tổ chức thực hiện và chịu trách
nhiệm về việc xác nhận, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm
vi trách nhiệm quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật
và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm,
thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm,
sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ trong
các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông
tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý của Sở.
6. Tổ chức xây dựng, nhân điển hình
tiên tiến và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng về giáo dục trên địa bàn
tỉnh.
7. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm
tra, thanh tra các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo
về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, quy chế
chuyên môn, việc thực hiện chính sách đối với người học, các điều kiện đảm bảo
của các cơ sở giáo dục công lập; công tác tuyển sinh, thi,
xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục; công tác phổ
cập giáo dục, chống mù chữ, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn và các hoạt
động giáo dục khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục
thuộc thẩm quyền quản lý của Sở; tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
9. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc
huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục trên địa bàn;
kiểm tra việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo
dục công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
10. Quyết định mở ngành đào tạo trình
độ trung cấp chuyên nghiệp đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp trực
thuộc Sở theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
11. Quyết định cho phép hoạt động
giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở (không
bao gồm Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
12. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
nhà nước về các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức
phi Chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.
13. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
nhà nước các tổ chức dịch vụ du học tự túc quy định của pháp luật; thực hiện
hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật và của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
14. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc đảm bảo
các điều kiện thành lập trường, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công khai
chất lượng giáo dục, điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
15. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở.
16. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đầu tư về giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu
hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của
các cơ sở giáo dục có sư tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo
quy định của pháp luật.
17. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo
dục địa phương; hướng dẫn xây dựng và lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm
đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết định giao dự toán chi ngân sách
giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở sau khi đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt; xác định cản đối ngân sách nhà nước
chi cho giáo dục hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra việc
sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo
dục trên địa bàn tỉnh.
18. Thực hiện cải cách hành chính,
công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công tác thanh
tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến giáo
dục và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế
công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các cơ
sở trực thuộc; thực hiện chế độ tiền lương và chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi
dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm
vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
20. Quản lý về tài chính, tài sản, cơ
sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Thực hiện thống kê, thông tin,
báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động giáo dục
của địa phương với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
22. Thực hiện công tác pháp chế của
ngành theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
23. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Lãnh đạo Sở
Giáo dục và Đào tạo
1. Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc
và không quá 03 Phó Giám đốc.
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và
trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và
Đào tạo. Trách nhiệm cụ thể của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo như sau:
a) Căn cứ các quy định hiện hành của
pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành quy chế làm việc của
Sở và chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện.
b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo và các công việc được Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công hoặc ủy quyền. Đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc đúng thẩm quyền nhưng
không đủ khả năng và điều kiện giải quyết thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
phải chủ động làm việc với Giám đốc sở có liên quan để hoàn chỉnh hồ sơ trình
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
c) Có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Bộ, cơ quan ngang
Bộ về tổ chức, hoạt động giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo; báo cáo công tác,
cung cấp tài liệu trước Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân tỉnh khi có yêu cầu; trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh về những vấn đề liên quan đến giáo dục và đào tạo trên
địa bàn tỉnh; phối hợp với Giám đốc sở, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã
hội và các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Sở Giáo dục
và Đào tạo.
d) Căn cứ quy định về phân cấp quản
lý tổ chức cán bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh để quyết định:
Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, cách
chức, giáng chức người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu
các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở (không bao gồm Hiệu trưởng Trường Cao đẳng
sư phạm Hà Nam); công nhận, không công nhận hội đồng
trường các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; công nhận, không công nhận hội đồng
quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở
giáo dục ngoài công lập thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân
tỉnh, bao gồm cả các trường cao đẳng tư thục đóng trên địa bàn theo quy định
của pháp luật.
3. Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo là người giúp Giám đốc Sở phụ trách một hoặc một số mặt công tác, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều
hành các hoạt động của Sở.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho
từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám
đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng, nhà
nước về công tác cán bộ và theo đúng tiêu chuẩn chuyên
môn, nghiệp vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo
được tổ chức gồm 10 đơn vị:
a) Văn phòng.
b) Thanh tra.
c) Phòng Tổ chức cán bộ.
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính.
đ) Phòng Chính trị, tư tưởng.
e) Phòng Giáo dục Mầm non.
f) Phòng Giáo dục Tiểu học.
g) Phòng Giáo dục Trung học.
h) Phòng Giáo dục thường xuyên và
Giáo dục chuyên nghiệp.
i) Phòng Khảo thí và Kiểm định chất
lượng giáo dục.
2. Các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo gồm:
a) Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam.
b) Các trường trung học phổ thông (trong
đó có trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hòa).
c) Trung tâm Giáo dục thường xuyên -
Hướng nghiệp Hà Nam.
d) Trung tâm ngoại ngữ, tin học (nếu
có).
đ) Trường, lớp dành cho người khuyết
tật; trường, cơ sở thực hành sư phạm; trường phổ thông có nhiều cấp học; các cơ
sở giáo dục trực thuộc khác (nếu có) thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Biên chế của Sở Giáo
dục và Đào tạo
Biên chế công chức và số lượng người
làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch
hàng năm. Căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý biên chế công
chức, viên chức, hàng năm Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng vị trí việc làm và cơ
cấu công chức, viên chức trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và quyết định
biên chế công chức, viên chức đảm bảo đủ biên chế công chức, viên chức theo vị
trí việc làm để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
Quyết định có hiệu lực thi hành sau
10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó PCT UBND
tỉnh;
- Như Điều 6;
- Lưu: VT, NC(T).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|