ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
30/2008/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 14 tháng 04 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND đã được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy định về bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 85/2006/NQ-HĐND ngày 21/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá VII kỳ họp thứ 10 về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 406/STC-GCS ngày
04/3/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá bồi
thường tài sản khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và
thay thế cho Quyết định 786/QĐ-UBT ngày 14/02/2005 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc
ban hành bản quy định về giá bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
UB
NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng và phạm vi áp dụng:
Quy định này quy định về đơn giá
bồi thường, thiệt hại về nhà ở, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy
sản) và một loại số tài sản (gắn liền với đất) khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định của Luật Đất đai năm 2003, Nghị định
197/2004/NĐ-CP, Nghị định 17/2006/NĐ-CP và Nghị định 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
Đối với tài sản không đủ điều kiện
bồi thường theo quy định của Nhà nước thì tùy theo từng trường hợp cụ thể mà Hội
đồng Bồi thường cấp huyện có thể trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ, mức hỗ
trợ tối đa bằng 100% theo bảng giá của Quy định này.
Chương II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CỤ THỂ
Điều 2.
Giá bồi thường nhà ở:
1. Đơn giá bồi thường nhà ở
thực hiện theo Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 17/4//2007 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc ban hành quy định đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi
Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để
định giá trong các vụ án của Tòa án, Thi hành án và để định giá trong các nghiệp
vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối với nhà tạm (không
được xếp là nhà dưới cấp 4, chưa có quy định tại Quyết định
28/2007/QĐ-UBND) giá bồi thường tối đa là 280.000đ/m2.
Điều 3.
Giá bồi thường vật kiến trúc:
1. Đơn giá bồi thường vật kiến
trúc áp dụng theo phụ lục 1 của Quy định này.
2. Mộ xây quy mô lớn, trang
trí đẹp hoặc những công trình kiến trúc đặc biệt như công trình văn
hóa, cầu cống, đình chùa, miếu... do Hội đồng Bồi thường cấp huyện
tính toán mức bồi thường cho từng công trình cụ thể, trình cấp có thẩm
quyền quyết định.
Điều 4. Quy
định đơn giá bồi thường tài sản khác:
1. Quy định cho các loại ao, hầm
chứa nước:
a) Quy định cho ao nuôi trồng
thủy sản hoặc làm hầm chứa nước tưới đào thủ công (đào bằng tay) có
thể tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000m3, mức giá bồi thường 15.000đ/m3.
b) Quy định cho ao nuôi trồng
thủy sản hoặc làm hầm chứa nước tưới đào thủ công (đào bằng tay) có
thể tích lớn hơn 1.000m3, mức giá bồi thường 15.000 đ/m3 cho 1.000m3
đầu; mức giá bồi thường 6.000đ/m3 cho mét khối thứ 1.001 trở đi.
c) Quy định cho ao nuôi trồng
thủy sản hoặc làm hầm chứa nước tưới đào bằng máy, mức giá bồi
thường 6.000đ/m3.
d) Đối với ao do cải tạo từ
lòng suối, từ đầm phá, từ hố bom để thành ao nuôi trồng thủy sản
hoặc làm hầm chứa nước tưới, tùy theo mức độ đầu tư của chủ hộ mà
Hội đồng Bồi thường cấp huyện tính toán mức bồi thường cụ thể để
trình cấp có thẩm quyền quyết định nhưng không lớn hơn 5.000 đồng/m3.
e) Đối với các huyện Tân Phú, Định
Quán, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Trảng Bom, Thống Nhất và thị xã Long Khánh: Nếu ao
đào hoặc ao cải tạo trên đất đồi, đất gò có đá (đất khó đào) thì được tính theo
mức giá quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 điều này nhân (x) hệ số 1,2.
2. Giá bồi thường lắp đặt
thủy điện kế, điện thoại:
Đồng hồ điện
chính:
800.000đ/cái
Đồng hồ điện
phụ:
400.000đ/cái
Đồng hồ nước
chính:
400.000đ/cái
Đồng hồ nước
phụ:
200.000đ/cái
Điện thoại thuê
bao:
1.200.000đ/cái
Bồi thường đồng hồ điện,
nước là đồng hồ chính có hợp đồng lắp đặt với điện lực, cấp nước
và chỉ bồi thường nếu đồng hồ phải di chuyển, tháo dỡ không còn sử
dụng được. Trường hợp chủ hộ có giấy tờ chứng minh đã lắp đặt
đồng hồ nước, điện kế, điện thoại có mức chi phí cao hơn mức trên
đây thì được bồi thường theo chi phí thực tế.
Nếu là đồng hồ phụ, được
bồi thường bằng 50% mức giá trên. Nếu dịch chuyển vị trí của đồng
hồ thì không được bồi thường 100% giá trị mà chỉ được bồi thường
công tháo dỡ lắp đặt, hao hụt vật liệu bằng 30% đến 40% mức bồi
thường nêu trên.
Đối với những hộ đóng góp
để làm bình hạ thế có hồ sơ giấy tờ để chứng minh thì được bồi
thường theo suất đóng góp nếu người đó phải di chuyển đi nơi khác
không còn được thụ hưởng kết quả đóng góp này.
Điều 5. Quy
định cho các trường hợp đặc biệt đối với nhà cửa, vật kiến trúc:
1. Đối với nhà cửa, vật
kiến trúc bị giải tỏa một phần thì bồi thường hoặc hỗ trợ phần bị
giải tỏa đó. Đối với nhà và các loại công trình, vật kiến trúc khác mà khi
tháo dỡ phần bị giải tỏa ảnh hưởng đến cấu trúc của phần còn lại thì tùy
theo tính chất hợp pháp của tài sản để được tính bồi thường, hỗ trợ (hoặc không
hỗ trợ) phần ảnh hưởng. Diện tích tính ảnh hưởng là diện tích tính từ
vạch giải tỏa đến mép trụ đỡ gần nhất (nếu phần còn lại có thể
tự chống đỡ để tồn tại được và sử dụng được); hoặc sau khi giải
tỏa mà phần còn lại quá chật chội và vì các lý do khác mà không
thể sử dụng được; hoặc phần còn lại không thể tự chống đỡ để tồn
tại được.
2. Những trường hợp vướng
mắc khác về giá nhà cửa, vật kiến trúc và tài sản khác mà Hội đồng
Bồi thường cấp huyện không tự giải quyết được phải xin ý kiến Sở Xây
dựng, Sở Tài chính.
Điều 6. Giá
bồi thường cây lâu năm:
I. Cây phân tán:
1. Đơn giá bồi thường (hỗ trợ)
cây phân tán có quá trình sinh trưởng bình thường (không phải là cây
chiết, cây ghép).
a) Mức giá bồi thường (hỗ trợ)
cho cây loại A là cây ở thời kỳ cho thu hoạch cao nhất được áp dụng
theo quy định ở phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này.
Cây loại B là cây sắp thu hoạch
hoặc đã cho thu hoạch nhưng năng suất còn thấp, đạt trên 4/5 chu kỳ xây
dựng cơ bản được tính bằng 50% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây loại A.
Cây loại C là cây đạt từ 2/5
đến 4/5 chu kỳ xây dựng cơ bản được tính bằng 25% đơn giá bồi thường (hỗ
trợ) cây loại A.
Cây loại D là cây đạt từ 1/5
đến 2/5 chu kỳ xây dựng cơ bản được tính bằng 12,5% đơn giá bồi thường
(hỗ trợ) cây loại A.
Cây loại E là cây đạt dưới
1/5 chu kỳ xây dựng cơ bản được tính bằng 6,25% đơn giá bồi thường (hỗ trợ)
giá cây loại A.
Việc phân loại A, B, C, D, E do
Hội đồng Bồi thường cấp huyện xác định.
Trong vườn cây có một hoặc
nhiều loại cây, số lượng cây được bồi thường trong mật độ quy định
cho những loại cây có giá trị cao nhất, số lượng cây vượt quá mật độ
quy định không được bồi thường. Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà Hội đồng Bồi
thường cấp huyện có thể trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ hoặc không hỗ trợ
cho số lượng cây vượt quá mật độ quy định. Nếu trong vườn cây có một hoặc nhiều
loại cây nhưng chưa đạt loại A thì được tính tăng mật độ lên 50% do chưa phủ
tán hoặc có thể tính thêm số lượng cây được xem là trồng xen.
Mật độ quy định như sau:
+ Tràm, bạch
đàn
: 5.000 cây/ha.
+ Tràm
phèn
: 10.000 cây/ha.
+
Teck
: 3.750 cây/ha.
+ Sao, dầu, gỗ lớn khác
: 832 cây/ha.
+ Cao su, bưởi, cam, chôm
chôm : 770 cây/ha.
+ Cà phê,
chanh
: 1.600 cây/ha.
+ Đước, sú
vẹt
: 7.500 cây/ha.
+ Tiêu nọc
gỗ
: 3.000 nọc/ha.
+ Tiêu nọc
xây
: 1.600 nọc/ha.
+ Điều,
dừa
: 312 cây/ha.
+ Mít, xoài, vú sữa,
nhãn
: 500 cây/ha.
Mật độ các cây khác nếu có
phát sinh do Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Sở Tài chính thông
báo.
b) Đơn giá bồi thường (hỗ trợ)
cây phân tán có quá trình sinh trưởng bình thường (không phải là cây
chiết, cây ghép) cho năng suất cao hơn mức bình thường hoặc vườn cây
chuyên canh cây lấy quả cao sản thì được tính bằng mức giá quy định tại
điểm a khoản 1 phần I Điều 6 của Quy định này nhân (x) hệ số 1,5.
Nếu vườn cây không cho thu
hoạch hoặc năng suất chỉ đạt dưới 50% năng suất bình quân của cây
cùng loại thì tính bằng mức giá được tính bằng mức giá quy định tại
điểm a khoản 1 phần I Điều 6 của Quy định này nhân (x) hệ số 0,7.
Phương pháp tính giá được áp dụng
theo quy định tại điểm a khoản 1 phần I Điều 6 của Quy định này.
c) Đối với cây lấy quả cao
sản cho năng suất cao đặc biệt hoặc cây cảnh có giá trị cao, Hội
đồng Bồi thường cấp huyện tính toán mức bồi thường cụ thể trình Sở
Tài chính thẩm định trước khi trình UBND tỉnh quyết định.
Phương pháp tính giá được áp dụng
theo quy định tại điểm a khoản 1 phần I Điều 6 của Quy định này.
d) Cây già cỗi đến thời gian
thanh lý hoặc cây lấy gỗ (kể cả cây có giá trị cao như sao, dầu, gõ…) chỉ bồi thường
chi phí cho việc chặt hạ nếu chủ sở hữu đồng ý thu hồi cây. Mức bồi thường chi
phí chặt hạ do Hội đồng Bồi thường cấp huyện tính toán trình Hội đồng Thẩm định
tỉnh trước khi trình UBND tỉnh quyết định. Nếu chủ sở hữu không đồng ý
thu hồi cây hoặc người được giao đất yêu cầu thu hồi cây hay giữ lại
để đảm bảo cảnh quan thì giá bồi thường là giá gỗ cây đứng. Giá
gỗ cây đứng bằng giá gỗ tròn hoặc củi thu hồi trừ chi phí chặt hạ.
Giá gỗ cây đứng do Sở Nông nghiệp & PTNT thống nhất với Sở Tài
chính thông báo.
2. Đơn giá bồi thường (hỗ trợ)
cây phân tán là cây chiết, cây ghép được tính bằng mức giá quy định tại
điểm a khoản 1 phần I Điều 6 của Quy định này nhân (x) hệ số 0,7.
Mật độ cây quy định bằng
mật độ quy định tại điểm a khoản 1 phần I Điều 6 của Quy định này nhân (x)
hệ số 1,5.
Phương pháp tính giá được áp dụng
theo quy định tại điểm a khoản 1 phần I Điều 6 của Quy định này.
II. Cây tập trung:
1. Quy định cho các loại cây
tràm, bạch đàn, xoan, so đũa, đước, sú, vẹt, bình bát, keo (lá tràm) trồng
tập trung có diện tích trồng lớn hơn hoặc bằng 1.000m2 được bồi
thường bằng chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm
thu hồi đất cộng lãi 40% tính trên chi phí đầu tư. Mức bồi thường như
sau:
Năm
tuổi
Mức giá bồi thường (đ/ha)
1
8.678.000
2
12.144.000
3
14.794.000
4
15.206.000
5
15.618.000
6
16.029.000
2. Riêng cây tràm trên 05 năm
tuổi, cây bạch đàn trên 04 năm tuổi chưa khai thác lần nào thì được
tính thêm chi phí tái sinh bằng chi phí trồng của năm thứ nhất là
3.722.000đ/ha. Đối với cây tập trung trên 06 năm tuổi thì cứ 01 năm tuổi
được cộng thêm 411.000đ/ha.
3. Đối với cây tràm lai
trồng bằng dâm hom, mức bồi thường như sau:
Năm
tuổi
Mức giá bồi thường (đ/ha)
1
15.120.000
2
18.144.000
3
20.664.000
4
22.344.000
5
30.744.000
4. Năm thứ 5 chưa khai thác
được tính thêm chi phí tái sinh năm thứ nhất là 6.000.000đ/ha.
Các loại cây được quy định bồi
thường tại phần II Điều 6 của Quy định này (bồi thường cây tập trung) thì không
được áp giá tính toán bồi thường theo quy định và bảng giá cây phân tán.
Điều 7. Giá
bồi thường cây hàng năm:
Mức giá bồi thường (hỗ trợ)
được áp dụng theo quy định ở phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này.
Cây chuối, đu đủ, thơm (dứa)
cũng được tính phân loại A, B, C, D, E như quy định tại điểm a khoản 1 phần
I Điều 6 của Quy định này.
Điều 8. Giá
bồi thường vật nuôi (nuôi trồng thủy sản):
1. Bồi thường thiệt hại ngừng sản
xuất đối với ao tôm: Ao quảng canh cải tiến là 15.000.000 đ/ha/vụ, ao thâm canh
là 20.000.000 đ/ha/vụ.
2. Bồi thường thiệt hại ngừng sản
xuất đối với ao cá: Ao quảng canh cải tiến là 12.000.000 đ/ha/vụ, ao thâm canh
là 17.000.000 đ/ha/vụ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ
chức thực hiện:
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xó, thành phố Biên Hòa tổ chức thực
hiện tốt, đúng quy định.
Quá trình thực hiện có vấn đề gì
vướng mắc, các Sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xó, thành phố Biên Hòa kịp thời
báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết./.
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên
tài sản
|
ĐVT
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Giếng nước Ф0,8 - 1m, sâu
10m)
- Giếng đào thủ công (đất
dễ đào)
- Giếng đào thủ công (đất
khó đào)
- Giếng đào thủ công (đất
khó đào, có đá)
- Giếng sâu trên 11m thì mét
thứ 11 trở đi được tính thêm 50% mức giá trên.
|
đ/m
|
48.000
60.000
120.000
|
2
|
Nền ciment dày 5cm, sân hè
Nền ciment đá dăm
|
đ/m2
”
|
30.000
60.000
|
3
|
Giếng thả ống ciment (kể
cả lắp đặt)
- Ống 1m Ф 1,2m
- Ống 1m Ф 1m
- Ống 1m Ф 0,8m
|
đ/c
”
”
|
180.000
160.000
132.000
|
4
|
Giếng khoan thủ công Ф 60
Giếng khoan thủ công Ф 90
Giếng khoan công nghiệp (có
dàn khoan):
- Ống nhựa, ống sắt 49 - 60
- Ống nhựa, ống sắt 90 -
110
|
đ/m
”
”
”
|
36.000-
60.000
72.000
144.000
240.000
|
5
|
Bể nước xây gạch, tô
ciment, có tấm đan nắp đậy, xây nổi.
|
đ/m3
|
180.000-300.000
|
6
|
Hồ chứa (hố phân, hầm
cầu...) xây gạch, lát đáy.
|
đ/m3
|
84.000-200.000
|
7
|
Mái che, mái hiên
|
đ/m2
|
60.000-216.000
|
8
|
Tường xây cao trên 2m, trang
trí đẹp (không tính phần lưới B40 hoặc kẽm gai phía trên):
- Tường xây cao 1,6m - 2m
- Tường xây cao dưới 1,6m
|
đ/m2
|
240.000
180.000
120.000
|
9
|
Chuồng heo:
- Xây gạch cao 1m, nền bê
tông kiên cố, lợp ngói hoặc tole fibro ciment
- Xây cao 1m, bán kiên cố,
lợp ngói hoặc tole fibro ciment
- Chuồng lợp lá, bán kiên
cố
|
đ/m2
”
”
|
357.000
222.000
36.000
- 222.000
|
10
|
Mồ mả:
- Mộ đất
- Mộ đá ong
- Mộ xây đơn giản
- Miếu thờ dọc đường, bàn
thiên
|
đ/c
”
”
”
|
1.800.000
3.000.000
3.600.000-4.800.000
120.000
- 360.000
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM (CÂY PHÂN TÁN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Loại
cây
|
ĐVT
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Cây tiêu nọc cây
Cây tiêu nọc xây gạch
|
đ/c
đ/n
|
200.000
300.000
|
2
|
Cây điều cao sản có đường kính
gốc >25cm
Cây điều thường có đường
kính gốc >25cm
|
đ/c
|
350.000
300.000
|
3
|
Cà phê có đường kính gốc
>10cm
|
“
|
120.000
|
4
|
Cao su có đường kính gốc
>25cm
|
“
|
200.000
|
5
|
Ổi thường có đường kính gốc
>10cm
|
“
|
15.000
|
6
|
Ổi xá lị có đường kính gốc
>7cm
|
“
|
32.000
|
7
|
Mãng cầu xiêm, mãng cầu ta
có đường kính gốc >10cm
|
“
|
70.000
|
8
|
Dừa
|
“
|
220.000
|
9
|
Nhãn có đường kính gốc
>15cm
|
“
|
200.000
|
10
|
Chanh có đường kính gốc
>10cm
|
“
|
100.000
|
11
|
Xoài cát Hòa Lộc có đường
kính gốc >20cm
Các loại xoài khác có đường
kính gốc >25cm
|
“
|
450.000
450.000
|
12
|
Mít thường có đường kính gốc
>25cm
|
“
|
200.000
|
13
|
Mít tố nữ có đường kính gốc
>20cm
|
“
|
250.000
|
14
|
Chôm chôm có đường kính gốc
>25cm
|
“
|
500.000
|
15
|
Táo các loại có đường kính
gốc >10cm
|
“
|
75.000
|
16
|
Sầu riêng có đường kính gốc
>25cm
|
“
|
900.000
|
17
|
Dâu da
|
“
|
120.000
|
18
|
Vú sữa có đường kính gốc
>25cm, quế có đường kính gốc >15cm
|
“
|
300.000
|
19
|
Cam, quýt có đường kính gốc
>15cm
|
“
|
160.000
|
20
|
Mận có đường kính gốc
>15cm
|
“
|
120.000
|
21
|
Bơ, cau
|
“
|
100.000
|
22
|
Bưởi có đường kính gốc
>25cm
|
“
|
200.000
|
23
|
Bưởi Tân Triều (trồng tại
xã Tân Bình) có đường kính gốc >25cm
|
“
|
500.000
|
24
|
Me có đường kính gốc >25cm
|
“
|
120.000
|
25
|
Thanh long
|
“
|
90.000
|
26
|
Măng cụt có đường kính gốc
>25cm
|
“
|
600.000
|
27
|
Bòn bon
|
“
|
240.000
|
28
|
Hồng quân có đường kính gốc
>20cm
|
“
|
100.000
|
29
|
Sapoche có đường kính gốc
>15cm
|
“
|
120.000
|
30
|
Tầm giuộc có đường kính gốc
>15cm
|
“
|
40.000
|
31
|
Cây cóc có đường kính gốc
>25cm
|
“
|
120.000
|
32
|
Sơri có đường kính gốc
>15cm
|
“
|
80.000
|
33
|
Khế, gòn, lekima, bàng, bã
đậu, phượng, bông lài, chè, lòng mứt, đào tiên, ômôi có đường kính gốc
>20cm
|
“
|
45.000
|
34
|
Sao, gõ, dầu, vên vên, cẩm lai
có đường kính gốc >25cm
|
“
|
452.000
|
35
|
Cây trâm, cây vông có đường
kính gốc >15cm
|
“
|
15.000
|
36
|
Mai, điệp
|
“
|
30.000
|
37
|
Cây trúc
|
“
|
800
|
38
|
Tre (làm VLXD) có đường kính
gốc >12cm
|
“
|
4.000
|
39
|
Tràm, bạch đàn, xoan, so đũa,
bình bát, cây keo (lá tràm) có đường kính gốc >20cm
|
“
|
20.000
|
40
|
Xà cừ có đường kính gốc
>30cm
|
“
|
40.000
|
41
|
Càri
|
“
|
120.000
|
42
|
Cây tầm vông có đường kính gốc
>5cm
Các cây khác (nếu có phát
sinh không nằm trong bảng giá này) do Hội đồng Bồi thường cấp huyện
tính toán trình cơ quan thẩm định để trình UBND tỉnh quyết định.
|
“
|
3.000
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Loại
cây
|
ĐVT
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
2
3
4
5
6
7
|
Lúa, bắp, khoai mì, đậu
và rau các loại
Mía cây
Thuốc lá
Thơm (dứa thường)
Cây đu đủ
Cây chuối các loại
Dứa Cayen (giống nhập
khẩu)
|
đ/m2
“
“
“
đ/c
“
đ/cây
|
2.000
3.000
3.000
2.000
25.000
15.000
3.000
|