ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2981/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 09 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 2727/TTr-STP ngày 08 tháng 12 năm 2015 về việc đề nghị ban
hành Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2981/QĐ-UBND ngày
09 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Thực hiện Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của
Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính, Ủy ban nhân dân
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Kế
hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai
có hiệu quả và đưa công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu từng bước đi vào nề nếp, ổn định.
b) Nâng cao chất
lượng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân
dân tỉnh có quy định thủ tục hành chính.
c) Nâng cao
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện công tác
kiểm soát thủ tục hành chính.
d) Thực hiện tốt các nhiệm vụ
thường xuyên của công tác kiểm soát thủ tục hành chính, bao gồm:
- Các cơ quan, đơn vị được giao
chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện nghiêm túc việc lấy ý kiến của cơ quan kiểm soát thủ
tục hành chính; đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ tục hành chính
theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp tại Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/2/2014 về
việc hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính và Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của
thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã);
Các cơ quan, đơn vị, địa phương công khai thủ tục hành chính theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục
hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ về việc Sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính và hướng dẫn của Bộ Tư pháp tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
- Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản
ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân hiệu quả, đúng quy định tại Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và
Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 04/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu về việc ban hành quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Thực hiện tốt việc cập nhật
các thủ tục hành chính đã công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 19/2014/TT-BTP ngày 15/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về
nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã được cập
nhật, công bố thường xuyên theo các văn bản quy phạm pháp luật mới, còn hiệu lực.
b) Đảm bảo
công khai, minh bạch các thông tin về thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện cho
cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện thủ tục hành
chính.
c) Đảm bảo việc
tiếp nhận, xử lý kịp thời phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân hiệu quả,
đúng quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về
việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính và Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 04/12/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc ban hành quy chế tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu.
d) Sửa đổi, bổ
sung và đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung những quy định thủ tục hành
chính không còn phù hợp, gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh của các tổ chức, cá nhân.
đ) Duy trì và
cập nhật các thủ tục hành chính lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
(Nội dung cụ
thể tại Phụ lục kèm theo kế hoạch)
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Cấp ủy các cấp tăng cường sự lãnh đạo đối với công tác kiểm soát thủ tục
hành chính; chú trọng công tác bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận một cửa khi giao tiếp với
người dân và doanh nghiệp; nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức chấp hành kỷ
luật, kỷ cương; tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát thủ
tục hành chính.
2. Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nâng
cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, trực tiếp chỉ đạo, tổ chức thực hiện
công tác kiểm soát thủ tục hành chính của đơn vị.
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính thông qua các cơ
quan: Báo Bà Rịa-Vũng Tàu, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, Các đài Phát thanh ở địa phương; trên các Trang
mạng điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan v.v…
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Căn cứ Quyết định số
36/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu về việc quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh cân đối, bố trí dự toán chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
trong dự toán ngân sách trên cơ sở dự toán của các đơn vị lập và chuyển giao
cho các Sở, Ban, ngành, địa phương tổ chức thực hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có Kế hoạch triển khai, tổ chức
thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 của ngành, địa phương
mình.
2. Giao Sở
Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị có liên quan đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện tốt Kế hoạch này; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2981/QĐ-UBND ngày
09 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Stt
|
Nội dung
công việc
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Kết quả
|
Thời gian
thực hiện
|
I. Về tập huấn và hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tư pháp
|
Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Hội
nghị tập huấn kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016
|
Trong quý
II/2016
|
2
|
Tổ chức giao ban định kỳ 1 năm một
lần với các Sở, ban, ngành, địa phương về thực hiện công tác kiểm soát thủ tục
hành chính.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thông báo kết
luận của Giám đốc Sở Tư pháp
|
Trong
năm 2016
|
II. Về rà soát các quy định, thủ tục hành
chính
|
1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát quy định,
thủ tục hành chính năm 2016
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Kế
hoạch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
Tháng
01/2016
|
2
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát quy định,
thủ tục hành chính năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Sở, Ban, ngành tỉnh
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Phương án đơn giản
hóa TTHC cụ thể của từng Sở, ban, ngành
|
Từ tháng 01 đến
tháng 10/2016
|
3
|
Xây dựng Phương án Đơn giản hóa thủ tục hành
chính chung của tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Sở, Ban, ngành tỉnh
|
Phương án đơn
giản hóa TTHC của tỉnh
|
Quý IV/2016
|
III. Về chuẩn hóa nội dung Bộ thủ tục hành
chính
|
1
|
Căn cứ vào các Quyết định chuẩn hóa nội dung
thủ tục hành chính của các Bộ, ngành ban hành, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quyết định chuẩn hóa nội dung thủ tục hành chính của 3
cấp chính quyền (Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)
|
Sở, Ban, ngành tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Ngay khi các Bộ,
ngành ban hành Quyết định chuẩn hóa nội dung TTHC
|
2
|
Góp ý, kiểm soát chất lượng các
dự thảo quyết định chuẩn hóa TTHC và nhập
nội dung, thông tin các thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa và công bố vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, Ban, ngành tỉnh
|
Công
văn góp ý, Công văn của Sở Tư pháp đề nghị công khai văn bản, thủ tục hành
chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia
|
Thực
hiện theo Quyết định công bố chuẩn hóa TTHC của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
3
|
Niêm yết, công khai các quyết định công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa đã được ban hành
|
Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở, Ban, ngành tỉnh
|
THHC
chuẩn hóa đã được cập nhật, niêm yết kịp thời tại nơi tiếp nhận và trả kết quả
của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Ngay
khi nhận được quyết định công bố TTHC chuẩn hóa của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
IV. Về kiểm soát thủ tục hành
chính
|
1
|
Căn cứ vào các Quyết định công bố TTHC do
Trung ương ban hành, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố TTHC
mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của 03 cấp chính quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, xã)
|
Sở, Ban, ngành tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thường
xuyên
|
2
|
Góp ý, kiểm
soát chất lượng và nhập nội dung, thông tin các thủ tục
hành chính đã được công bố mới, sửa
đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, Ban, ngành tỉnh
|
Công
văn góp ý, công văn của Sở tư pháp đề nghị công khai văn bản, thủ tục hành
chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia
|
Thực
hiện theo Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
3
|
Tham gia ý
kiến bằng văn bản đối với bảng đánh giá tác động các dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật có chứa đựng TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Sở, Ban, ngành tỉnh
|
Văn bản tham gia ý kiến của Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
4
|
Tổ chức đánh giá tác động và tính toán chi phí
tuân thủ thủ tục hành chính đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy
định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định tại Thông tư số
07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính và Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục
hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu.
|
Cơ quan chủ trì
dự thảo văn bản
|
Sở
Tư pháp
|
Điền biểu mẫu
đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo hướng dẫn
của Bộ Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
5
|
Tiếp nhận, phân loại các
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định
tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ và
Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 04/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu về việc ban hành quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
|
Sở Tư pháp
|
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
UBND tỉnh chuyển nội dung phản ánh, kiến nghị đến cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền xem xét, giải quyết
|
Thường xuyên
|
6
|
Xử lý các phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại
Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ và Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND
ngày 04/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc ban hành quy
chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
|
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Giải quyết các phản ánh, kiến nghị; đồng thời báo cáo UBND tỉnh kết quả
và thông báo cho người có phản ánh, kiến nghị biết
|
Thường xuyên
|
7
|
Kiểm tra việc niêm yết, công khai và thực hiện
bộ thủ tục hành chính tại các Sở, Ban,
ngành của tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Kế hoạch Sở Tư
pháp; Báo cáo về kết quả kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị
trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo
|
Từ tháng
01/2016 đến tháng 12/2016
|
8
|
Chủ động kiểm
tra việc công khai và thực hiện các Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, quản
lý tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình
|
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
Báo cáo kết quả kiểm tra của các cơ quan, đơn vị, địa
phương gửi UBND tỉnh, trong đó chú trọng vào kết quả thực hiện, công khai thủ
tục, kết quả xử lý những vi phạm của cán bộ, công chức và đề xuất tháo gỡ những
vướng mắc khó khăn trong quá trình thực hiện
|
Từ tháng
01/2016 đến tháng 12/2016
|
9
|
Thực hiện kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia với Cổng
thông tin điện tử của tỉnh; trang tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa
phương để cung cấp thông tin cho cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính.
|
Sở Thông tin
Truyền thông và Đơn vị có liên quan
|
Đơn vị có liên
quan
|
Thông
báo hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
10
|
Triển khai các chương trình, dự án, đề án về
kiểm soát thủ tục hành chính do Trung ương ban hành
|
Sở Tư pháp
|
Sở, Ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
Thường xuyên
|
11
|
Tổng hợp, xây dựng báo cáo
về tình hình và kết quả thực hiện việc kiểm soát TTHC và tình hình, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tư pháp
|
Sở, Ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo của Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Tháng 3; tháng 6; tháng 12 năm 2016
|
12
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm soát thủ
tục hành chính năm 2017
|
Sở Tư pháp
|
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Chương trình kế
hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2016
|
V. Đẩy mạnh việc huy động
cá nhân, tổ chức tham gia Kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
Duy trì, thực
hiện việc lấy ý kiến người dân bằng hệ thống điện tử tại các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Ý kiến đánh giá của người dân, doanh nghiệp được các cơ quan, đơn vị tiếp
thu và có hướng khắc phục những hạn chế, tồn tại
|
Thường xuyên
|
2
|
Huy động cán
bộ, công chức của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã cùng tham
gia việc rà soát, đánh giá các quy định TTHC
|
Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
|
Theo Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm
2016
|
VI. Về thông tin, tuyên truyền
|
1
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch
truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016
|
Sở Tư pháp
|
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông Tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh
|
Quyết định ban
hành Kế hoạch truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm
2016
|
Tháng 12/2015
|
VII. Công tác khác
|
1
|
Kiểm tra việc triển khai,
thực hiện Quyết định số 2401/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện chỉ thị số 13/CT-TTg
ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Kế hoạch Sở Tư
pháp; Báo cáo về kết quả kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị
trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo
|
Từ tháng
01/2016 đến tháng 12/2016
|
2
|
Gắn công tác thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính với công tác xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng
|
Sở Nội vụ (Ban thi đua Khen thưởng tỉnh)
|
Sở Tư pháp
|
|
Thường xuyên
|
3
|
Sơ kết, đánh giá kết quả
công tác kiểm soát TTHC năm 2016 và xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát
TTHC; kế hoạch rà soát quy định, TTHC năm 2017
|
Sở Tư pháp
|
Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Hội nghị sơ kết
|
Tháng 12/2016
|