Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án quản lý và khai thác sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu 2976/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/08/2018
Ngày có hiệu lực 24/08/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Văn Chánh
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2976/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 24 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG QUỸ ĐẤT CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị đnh số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/05/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;

Căn cứ Nghị định 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

Căn cứ chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Công văn số 5260-CV/TU ngày 30/7/2018 về ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại kỳ họp ngày 25/7/2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 937/TTr-STNMT ngày 17/8/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát, đánh giá hiện trạng quỹ đất do UBND cấp xã quản lý, sử dụng; đất giao Trung tâm phát triển quỹ đất quản lý, khai thác và đất của các công ty nông, lâm trường, Ban quản lý rừng (gọi tắt là nông, lâm trường) trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là quỹ đất công) với các chỉ tiêu chủ yếu gồm:

1. Đất do UBND cấp xã quản lý, sử dụng

Toàn tnh có 29.068 thửa đất/13.143,53 ha do UBND cấp xã quản lý, sử dụng (gọi tắt là đất của UBND cấp xã) được đánh giá đến thời điểm 31/12/2017, trong đó: đất UBND cấp xã sử dụng (theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 Luật Đất đai năm 2013) là 3.034 thửa/922,67 ha, chiếm 7,02% diện tích và đất UBND cấp xã quản lý (theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Luật Đất đai năm 2013) là 26.034 thửa đất/12.220,85 ha, chiếm 92,98% diện tích. Trong đó:

a) Hiện trạng theo mục đích sử dụng:

TT

Mục đích sử dụng đất

Tổng số

UBND cấp xã sử dụng (Khoản 2, Điều 7)

UBND cấp xã quản lý (Khoản 2, Điều 8)

Slượng thửa

Diện tích (ha)

Slượng thửa

Diện tích (ha)

Số lượng thửa

Diện tích (ha)

 

Tng cộng

29.068

13.143,53

3.034

922,67

26.034

12.220,85

1

Đất nông nghiệp

15.325

11.587,41

-

-

15.325

11.587,41

2

Đất phi nông nghiệp

13.681

1.551,77

3.034

922,67

10.647

629,10

2.1

Đất ở

9.618

251,12

-

-

9.618

251,12

2.2

Đất chuyên dùng

3.089

655,03

2.223

429,02

866

226,01

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan

383

93,96

358

81,33

25

12,63

2.2.2

Đất công trình sự nghiệp

699

264,33

615

225,43

84

38,91

2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

190

35,66

-

-

190

35,66

2.2.4

Đất có mục đích công cộng

1.817

261,07

1.250

122,26

567

138,81

2.3

Đất cơ sở tín ngưỡng

125

33,43

-

-

125

33,43

2.4

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

811

493,66

811

493,66

-

-

2.5

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

32

6,29

-

-

32

6,29

2.6

Đất có mặt nước chuyên dùng

6

112,25

-

-

6

112,25

3

Đất chưa sử dụng

62

435

-

-

62

435

b) Tình trạng quản lý, sử dụng đất của UBND cấp xã:

TT

Tình trạng quản lý, sử dụng

Tổng số

UBND cấp xã sử dụng (Khoản 2, Điều 7)

UBND cấp xã quản lý (Khoản 2, Điều 8)

Slượng thửa

Diện tích (ha)

Số lượng thửa

Diện tích (ha)

Slượng thửa

Diện tích (ha)

 

Tổng số toàn tỉnh

29.068

13.143,53

3.034

922,67

26.034

12.220,85

1

Đang trực tiếp quản lý, sử dụng

5.720

3.839,29

2.992

910,35

2.728

2.928,94

2

Đang cho thuê

1.146

759,62

2

0,04

1.144

759,58

3

Đang cho mượn

412

301,58

1

0,01

411

301,57

4

Đang bị lấn, chiếm

1.299

825,76

35

9,29

1.264

816,47

5

Đang tranh chấp

99

46,44

4

2,99

95

43,46

6

Đối tượng khác sử dụng (hộ gia đình, tổ chức kinh tế,...)

20.392

7.370,83

-

-

20.392

7.370,83

2. Đất giao Trung tâm Phát triển Quỹ đất quản lý, khai thác

a) Tính đến thời điểm 31/12/2017, toàn tỉnh có 149 khu đất/1.112 thửa đất với tổng diện tích là 746,67 ha được giao Trung tâm Phát triển quỹ đất quản lý, khai thác. Trong đó, sử dụng vào mục đích nông nghiệp có 437 thửa/ 380,32 ha, chiếm 50,9% tổng diện tích và sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp có 675 thửa/ 366,35 ha, chiếm 49,1% tổng diện tích.

b) Tình trạng quản lý, khai thác đất giao Trung tâm Phát triển quỹ đất:

TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Đang cho thuê

Đang lập thủ tục đấu giá hoặc cho thuê

Chưa có PA cho thuê hoặc đấu giá

Chưa có kh năng khai thác

Số khu đất

Diện tích (ha)

Số khu đất

Diện tích (ha)

Skhu đất

Diện tích (ha)

Số khu đất

Diện tích (ha)

Số khu đất

Diện tích (ha)

1

Biên Hòa

95

275,08

18

60,21

26

26,56

34

175,65

17

12,65

2

Cẩm Mỹ

6

4,41

-

-

-

-

6

4,41

-

-

3

Định Quán

1

0,71

-

-

-

-

1

0,71

-

-

4

Long Khánh

5

7,37

-

-

1

1,77

1

0,02

3

5,58

5

Long Thành

8

13,49

-

-

6

8,09

2

5,39

-

-

6

Nhơn Trạch

7

245,72

-

-

7

245,72

-

-

-

-

7

Tân Phú

5

1,10

-

-

3

0,45

1

0,06

1

0,59

8

Thống Nhất

5

35,88

1

12,98

3

22,53

1

0,37

-

-

9

Trảng Bom

9

112,48

-

-

3

1,95

5

3,84

1

106,69

10

Vĩnh Cửu

6

31,86

1

1,49

-

-

3

29,65

2

0,72

11

Xuân Lộc

2

18,60

 

-

1

14,78

1

3,82

-

-

 

Tổng s

149

746,67

20

74,68

50

321,85

55

223,92

24

126,22

3. Đất nông, lâm trường

Quỹ đất của các nông, lâm trường đang quản lý, sử dụng tính đến ngày 31/12/2017 là 48.043 thửa đất/241.625,94 ha thuộc 15 đơn vị nông, lâm nghiệp (gồm 28 nông, lâm trường):

[...]