ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 296/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
02 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN
VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và Dịch vụ công
trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-UBND ngày 25 tháng
01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Cổng dịch vụ
công và Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 06 tháng
12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đổi tên “Cổng dịch vụ
công và Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Kiên Giang” thành “Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Kiên Giang”;
Căn cứ Quyết định số 983/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4
năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý,
vận hành, khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 3261/QĐ-UBND ngày 19 tháng
12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục Dịch vụ
công trực tuyến toàn trình và Dịch vụ công trực tuyến một phần theo Nghị định
số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 17/TTr-SKHCN ngày 18 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và Dịch vụ công trực tuyến một phần được
sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận
và giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết
định này cập nhật các Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và Dịch vụ công trực
tuyến một phần được sửa đổi, bổ sung trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Chuyển đổi số quốc gia - Bộ TTTT;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Vụ Cải cách hành chính - Bộ Nội vụ;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Kiên Giang;
- VNPT Kiên Giang;
- Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
- LĐVP, CVNC, TT.PVHCC;
- Lưu: VT, hvathien.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
DANH MỤC
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN TOÀN TRÌNH VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
PHẦN I
DANH MỤC DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
STT
|
Tên dịch vụ
công trực tuyến
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và Công nghệ
(14 TTHC)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ
(trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ
sung nội dung chuyển giao công nghệ (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ
Khoa học và Công nghệ)
|
|
3
|
Xem xét kéo dài thời gian công tác khi đủ tuổi
nghỉ hưu cho cá nhân giữ chức danh khoa học, chức danh công nghệ tại tổ chức
khoa học và công nghệ công lập
|
|
4
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học
và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
5
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
|
6
|
Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
7
|
Mua sáng chế, sáng kiến.
|
|
8
|
Hỗ trợ kinh phí hoặc mua công nghệ được tổ chức,
cá nhân trong nước tạo ra từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực
|
|
9
|
Xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh
nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ đối với cá nhân có thành tích vượt
trội trong hoạt động khoa học và công nghệ
|
|
10
|
Xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh khoa học,
chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công
tác
|
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến
khích chuyển giao
|
|
12
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận chuyển giao công
nghệ khuyến khích chuyển giao
|
|
13
|
Cấp lại giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ
khuyến khích chuyển giao
|
|
14
|
Đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của
tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
|
|
II. Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ (03 TTHC)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công
nghiệp
|
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công
nghiệp
|
|
3
|
Thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công
nghiệp
|
|
III. Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, An toàn
bức xạ và Hạt nhân (04 thủ tục)
|
1
|
Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
|
2
|
Sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử
dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
|
3
|
Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử
dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
|
4
|
Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách
an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
|
IV. Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
(07 TTHC)
|
1
|
Cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp
|
|
2
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng
nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
|
3
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự
đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
|
4
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm,
hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
|
|
5
|
Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
|
6
|
Công bố sử dụng dấu định lượng
|
|
7
|
Điều chỉnh nội dung của bản công bố sử dụng dấu
định lượng
|
|
PHẦN II
DANH MỤC DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN
STT
|
Tên dịch vụ
công trực tuyến
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và Công nghệ
(18 TTHC)
|
1
|
Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
|
3
|
Hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị
trường khoa học và công nghệ
|
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu
đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa
học và công nghệ
|
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện
giải mã công nghệ
|
|
6
|
Hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động
liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
|
7
|
Xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát
triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho
tổ chức khoa học và công nghệ
|
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công
nghệ
|
|
11
|
Cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
|
12
|
Đánh giá, xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
|
13
|
Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến
lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con
người
|
|
14
|
Đánh giá đồng thời thẩm định kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn
yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính
mạng, sức khỏe con người
|
|
15
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ.
|
|
16
|
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
|
17
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
|
18
|
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt
động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
|
II. Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, An toàn bức
xạ và Hạt nhân (03 thủ tục)
|
1
|
Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng
thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
|
2
|
Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử
dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
|
3
|
Bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử
dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
|
III. Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
(12 TTHC)
|
1
|
Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động
thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
|
2
|
Thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự
phù hợp được chỉ định.
|
|
3
|
Đăng ký tham dự sơ tuyển, xét tặng Giải thưởng
Chất lượng Quốc gia.
|
|
4
|
Cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động xét tặng giải
thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân
|
|
5
|
Miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2
nhập khẩu
|
|