Quyết định 2938/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy chế phối hợp thực hiện Chỉ số thành phần Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 2938/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/08/2020
Ngày có hiệu lực 12/08/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Trần Anh Dũng
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2938/-UBND

Trà Vinh, ngày 12 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈ SỐ THÀNH PHẦN DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TRONG CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015:

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tchức Chính phvà Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Thực hiện Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 12/6/2020 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc khắc phục nhng hạn chế, yếu kém năm 2019 và nâng cao ChsPCI năm 2020 và các năm tiếp theo;

Theo đề nghị của Giám đốc S Công Thương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện Chỉ số thành phần Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Sở Công Thương, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tư Pháp, Lao động Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo. Ban Quản lý Khu Kinh tế, Cục Quản lý thị trường, Trường Đại học Trà Vinh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Thưng trực tỉnh ủy (b/c);
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- L
Đ VP.UBND tỉnh;
- TV BCĐCCHC&NCNLCT tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh:
- C
ng thông tin điện ttỉnh (đăng ti);
-
Lưu: VT, THNV.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Dũng

 

QUY CHẾ

QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈ SỐ THÀNH PHẦN DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TRONG CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tư Pháp, Tài chính, Xây dựng, Hiệp hội Doanh nghip, Khoa học và Công nghệ, Trường Đại học Trà Vinh, Lao động - Thương binh và Xã hội. Giáo dục và đào tạo; Ban Quản lý Khu kinh tế; Cục Qun lý thị trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong vic phối hợp thực hin Ch sthành phần Dịch vụ hỗ tr doanh nghiệp trong việc phối hợp thực hiện Chỉ số thành phần Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. S Công Thương là cơ quan đầu mối, chtrì phối hợp với các cơ quan liên quan trong thực hiện Chỉ số thành phn Dịch vụ htrdoanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Các ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, liên quan phối hợp và chủ trì thực hiện từng chỉ tiêu của Chsố thành phần được giao tại Điều 6 Quy chế này.

2. Công tác phối hợp phải phân định rõ trách nhiệm, bảo đảm đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị theo quy định pháp luật. Trong quá trình phối hợp không làm giảm vai trò, trách nhiệm, thm quyn hoặc cản trở công việc của mi đơn vị: đồng thời không nh hưng đến hoạt động sn xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Các thtục hành chính trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp, Tổ chức, cá nhân (nếu có) được phối hợp gii quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính ph vthực hiện cơ chế một cửa, một ca liên thông trong gii quyết thủ tục hành chính và các quy định của tỉnh về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: đảm bo nhanh gọn, hiệu quả, kịp thời, rút ngn tối đa thời gian gii quyết.

4. Nâng cao tính chủ động trong phối hợp thực hiện, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được tiếp cận các dịch vụ htrợ doanh nghiệp.

5. Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị ch trì, phối hợp, nội dung chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và các chế độ thông tin, báo cáo có liên quan.

Điều 3. Phương thức phối hợp

1. Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thường xuyên phối hợp với Sở Công Thương, phân công lãnh đạo, cử đầu mối phụ trách, tổ chức thực hiện Quy chế này, khi có sự thay đổi vnhân sự phải bổ sung kịp thời để cơ quan đầu mối cập nhật, công bố đến các đơn vị liên quan biết, theo dõi, giải quyết các công việc liên quan đến công tác phối hợp Chđộng thực hiện các nhiệm vụ liên quan các chtiêu của Chsố thành phần dịch vụ htrợ được giao chủ trì.

[...]