Quyết định 2929/QĐ-BTP năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 2929/QĐ-BTP
Ngày ban hành 27/11/2013
Ngày có hiệu lực 27/11/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Hà Hùng Cường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2929/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chức năng

1. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật (cụm từ "quy phạm pháp luật" sau đây được viết tắt là QPPL); thực hiện kiểm tra văn bản QPPL thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; tổ chức thực hiện rà soát, hệ thống hoá, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL theo quy định của pháp luật.

2. Cục Kiểm tra văn bản QPPL (sau đây gọi là Cục) có tư cách pháp nhân, có trụ sở tại thành phố Hà Nội, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

Cục có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch công tác dài hạn, 5 năm, hàng năm của Cục; tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành Tư pháp.

2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ xây dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL, đề án, chương trình, kế hoạch về kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền; xây dựng, thẩm định, góp ý các dự án, dự thảo văn bản khác do Bộ trưởng giao.

3. Tổ chức thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch, văn bản QPPL về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL.

4. Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL và pháp điển hệ thống QPPL.

5. Về kiểm tra văn bản QPPL:

a) Thực hiện kiểm tra văn bản QPPL thuộc trách nhiệm tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật;

b) Thông báo về văn bản trái pháp luật để cơ quan, người đã ban hành văn bản tự kiểm tra, xử lý; đề nghị Bộ trưởng thông báo, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các văn bản trái pháp luật theo quy định của pháp luật.

6. Tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trong lĩnh vực kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL.

7. Về hợp nhất văn bản QPPL:

a) Đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ thực hiện việc hợp nhất văn bản và cho ý kiến đối với các văn bản hợp nhất văn bản QPPL của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, văn bản liên tịch giữa Chính phủ với các cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo, văn bản QPPL do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và văn bản QPPL liên tịch do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo trước khi trình Bộ trưởng ký xác thực;

b) Theo dõi, đề xuất Bộ trưởng kiến nghị cơ quan thực hiện hợp nhất văn bản xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất;

c) Thực hiện việc hợp nhất văn bản QPPL về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL.

8. Về pháp điển hệ thống QPPL:

a) Đề nghị Bộ trưởng thành lập các Hội đồng để thẩm định kết quả pháp điển theo đề mục; giúp việc Hội đồng thẩm định kết quả pháp điển theo đề mục; kiến nghị Bộ trưởng xử lý theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xử lý những vấn đề vướng mắc liên quan đến việc thực hiện pháp điển hệ thống QPPL;

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện pháp điển đối với QPPL trong văn bản QPPL do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành hoặc chủ trì soạn thảo, QPPL trong văn bản QPPL do cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội trình điều chỉnh những vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

9. Phối hợp tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức làm công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL theo quy định; tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trong lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Cục.

10. Theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL và đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản QPPL, hoàn thiện hệ thống pháp luật thuộc lĩnh vực được giao.

[...]