Quyết định 292/QĐ-BCT năm 2016 chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
Số hiệu | 292/QĐ-BCT |
Ngày ban hành | 20/01/2016 |
Ngày có hiệu lực | 20/01/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Đỗ Thắng Hải |
Lĩnh vực | Thương mại,Xuất nhập khẩu,Thể thao - Y tế |
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 292/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010; Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ các Quyết định số 070.2015/QĐ-VPCNCL ngày 10 tháng 02 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Công nhận chất lượng) về việc công nhận Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia đủ năng lực giám định phù hợp theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17020:2012 (số hiệu VIAS 023) và Quyết định số 418.2015/QĐ-VPCNCL ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Công nhận chất lượng) về việc công nhận phòng thí nghiệm thuộc Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia phù hợp theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 (số hiệu VILAS 203);
Xét đề nghị của Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia tại công văn số 300/VKNQG-KTNN ngày 17 tháng 8 năm 2015 về việc xin tiếp tục được chỉ định kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu đối với các mặt hàng thực phẩm do Bộ Công Thương quản lý kèm theo hồ sơ bổ sung ngày 08 tháng 12 năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia thực hiện kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia có trách nhiệm thực hiện theo các nội dung sau:
1. Phạm vi, chủng loại hàng hóa được kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu nêu tại Phụ lục 1 kèm theo.
2. Trình tự, thủ tục, phương thức kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm thực hiện theo Thông tư số 28/2013/TT-BCT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
3. Định kỳ hàng quý báo cáo (bằng văn bản và qua thư điện tử) kết quả kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo.
4. Chịu sự kiểm tra năng lực chuyên môn theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất của Bộ Công Thương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành 03 năm kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Viện trưởng Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHẠM VI, CHỦNG LOẠI HÀNG HÓA ĐƯỢC KIỂM
TRA NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI THỰC PHẨM NHẬP KHẨU THUỘC TRÁCH NHIỆM
QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 292/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ Công Thương)
1. Các loại nguyên liệu dùng để sản xuất, chế biến, sản phẩm và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng bia, rượu, cồn và đồ uống có cồn, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột và sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
2. Các loại nguyên liệu dùng để sản xuất, chế biến, sản phẩm và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng bia, rượu, cồn và đồ uống có cồn, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột và sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo không phải qua kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu nhưng có thông tin cảnh báo nguy cơ về gây mất an toàn, dịch bệnh, gây hại sức khỏe và tính mạng con người hoặc được Bộ Công Thương yêu cầu bằng văn bản trong những trường hợp sau:
a) Mang theo người nhập cảnh để tiêu dùng cá nhân trong định mức được miễn thuế nhập khẩu;
b) Trong túi ngoại giao, túi lãnh sự;
c) Quá cảnh, chuyển khẩu;
d) Gửi kho ngoại quan;