ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2919/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 12 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000
KHU ĐÔ THỊ DU LỊCH SINH THÁI HẠ LONG STAR TẠI PHƯỜNG BÃI CHÁY, THÀNH PHỐ HẠ
LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật Quy hoạch đô
thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2725/QĐ-UBND
ngày 09/10/2013 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn ngoài
năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số 3638/QĐ-UBND
ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái Hạ Long Star, tại phường Bãi Cháy,
thành phố Hạ Long”;
Căn cứ Thông báo số 50/TB-UBND ngày
17/3/2015 của UBND tỉnh “V/v kết luận của đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi làm việc với công ty TNHH Limitles
World (Việt Nam) về triển khai dự án đầu tư xây dựng khu đô thị du lịch sinh
thái Hạ Long Star tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long”;
Căn cứ Thông báo số 185/TB-UBND
ngày 29/6/2016 của UBND tỉnh “V/v kết luận của đồng chí Nguyễn Văn Thành - Phó
Chủ tịch UBND tỉnh tại
buổi làm việc với Công ty TNHH Limitless World (Việt Nam) về việc triển khai dự án Khu đô thị, du lịch sinh
thái Hạ Long Star tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long”; Thông báo số
215/TB-UBND ngày 28/7/2016 của UBND tỉnh “V/v kết luận của đồng chí Nguyễn Văn Thành - Phó Chủ tịch
UBND tỉnh tại buổi làm việc với Công ty TNHH Limitless World (Việt Nam) về việc
triển khai dự án Khu đô thị, du lịch sinh thái Hạ Long Star tại phường Bãi
Cháy, thành phố Hạ Long”;
Căn cứ Văn bản số 5269/UBND-QH1 ngày 29/8/2016 của
UBND tỉnh “V/v Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2.000
Khu đô thị du lịch sinh thái Hạ Long Star tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ
Long”;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 346/TTr-SXD ngày 31/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu
tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị du lịch sinh thái Hạ Long Star tại phường Bãi Cháy, thành
phố Hạ Long với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích:
1.1. Phạm vi ranh giới: Khu vực
nghiên cứu quy hoạch tại khu vực đồi Bãi Cháy, phường Bãi Cháy, thành phố Hạ
Long; có các giới hạn như sau:
- Phía Đông giáp khu đất lâm nghiệp đồi
Bãi Cháy, dân cư hiện trạng.
- Phía Tây giáp đất lâm nghiệp đồi
Bãi Cháy, khu dân cư hiện trạng, khu nhà ở sân vườn Cái Dăm, khu biệt thự đồi
368, khu đài truyền hình;
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện trạng,
đường Hậu Cần;
- Phía Bắc giáp đất lâm nghiệp, khu
dân cư hiện trạng, Quốc lộ 18.
(Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc
phân khu K10-6, theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long được UBND tỉnh phê
duyệt tại Quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 09/10/2013).
1.2. Diện tích nghiên cứu khoảng
125,6 ha đã hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng.
2. Tính chất: Là khu vực đô thị du lịch có hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại
hài hòa với cảnh quan vịnh Hạ Long đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch, kinh
tế, xã hội của thành phố Hạ Long và phát triển khu vực trung tâm khu du lịch
Bãi Cháy.
3. Dụ báo quy mô, các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng kỹ thuật trong khu vực
quy hoạch:
3.1. Quy mô dân số: Dân số khu quy hoạch
khoảng 12.000 người.
3.2. Dự báo, định hướng các khu chức
năng: Khu vực quy hoạch gồm các chức
năng chính sau:
- Khu hỗn hợp (cơ quan, văn phòng, dịch
vụ, thương mại, nhà ở kết hợp du lịch...).
- Khu dân cư:
+ Nhà ở mới (Biệt thự, nhà vườn, liên
kế, chung cư, thương mại du lịch kết hợp nhà ở...).
+ Các công trình công cộng, thương mại dịch vụ cấp khu ở (nhà trẻ, trường tiểu học, trạm y tế, sân luyện
tập thể thao....).
+ Khu cây xanh công viên TDTT, vườn hoa cấp khu ở.
- Khu công trình dịch vụ công cộng,
thương mại dịch vụ cấp đô thị.
- Khu du lịch (khách sạn, nhà hàng,
biệt thự du lịch, resort, dịch vụ du lịch...).
- Khu cây xanh cảnh quan tự nhiên
sinh thái.
- Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật (giao thông, hạ tầng kỹ thuật,...).
3.3. Dự báo các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật:
Stt
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
I
|
Tổng diện tích
toàn khu
|
ha
|
125,6
|
II
|
Quy mô dân số dự kiến
|
người
|
12.000
|
III
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
-
|
Đất ở
|
m2
đất /người
|
≥8
|
-
|
Đất cây xanh, TDTT
|
m2
đất /người
|
6 -
7
|
-
|
Đất giao thông
|
m2
đất /người
|
18 -
25
|
|
Cụm hành chính công cộng
|
ha/công
trình
|
1÷2
|
-
|
Nhà trẻ mẫu giáo (50 học sinh/1000
dân)
|
m2/học sinh
|
15
|
-
|
Trường tiểu học
(65 học sinh/1000 dân)
|
m2/học sinh
|
15
|
-
|
Trường trung học
cơ sở (55 học sinh/1000 dân)
|
m2/học
sinh
|
15
|
IV
|
Tầng cao trung bình
|
|
|
-
|
Nhà ở
|
tầng
|
3÷6
|
-
|
Nhà ở hiện trạng
cải tạo chỉnh trang
|
tầng
|
3÷6
|
-
|
Công trình công cộng
|
tầng
|
≤5
|
-
|
Công trình dịch
vụ hỗn hợp
|
tầng
|
≤50
|
V
|
Mật độ xây dựng
|
|
|
-
|
Nhà vườn
|
%
|
40÷70
|
-
|
Nhà ở liên kế
|
%
|
60-100%
|
-
|
Công trình
công cộng
|
%
|
≤50
|
-
|
Công trình dịch
vụ hỗn hợp
|
%
|
≤70
|
VI
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
-
|
Cấp nước:
|
|
|
+
|
Cấp nước sinh hoạt
|
lít/người/ng.đ
|
120
|
+
|
Cấp nước công trình công cộng, dịch
vụ...
|
lít/m2
sàn/ng.đ
|
2
|
+
|
Cấp nước nhà trẻ, mẫu giáo, trường học...
|
lít/cháu/ng.đ
|
100
|
+
|
Công trình dịch vụ hỗn hợp
|
lít/người/ng.đ
|
|
+
|
Nước tưới cây
|
lít/m2/ng.đ
|
3
|
+
|
Nước rửa đường
|
lít/m2/ng.đ
|
0,5
|
-
|
Cấp điện:
|
|
|
+
|
Cấp điện nhà ở kiểu sân vườn
|
KW/người
|
3
|
+
|
Cấp điện nhà liên kế
|
KW/người
|
5
|
+
|
Nhà ở hiện trạng cải tạo chỉnh
trang
|
|
|
+
|
Nhà trẻ, mẫu giáo, trường học...
|
KW/cháu
|
0,2
|
+
|
Công trình công cộng
|
W/m2sàn
|
30
|
+
|
Chiếu
sáng đường phố
|
W/m2
|
1,2
|
+
|
Chiếu sáng công viên, vườn hoa
|
W/m2
|
1
|
-
|
Thoát nước thải
|
|
|
+
|
Nước thải sinh hoạt
|
lít/người/ng.đ
|
200
|
+
|
Nước thải dịch vụ công cộng
|
lít/người/ng.đ
|
2
|
+
|
Nước thải nhà trẻ, mẫu giáo, trường học...
|
lít/người/ng.đ
|
100
|
-
|
Rác thải
|
Kg/ng.đ
|
1,3
|
-
|
Chỉ tiêu thông tin liên lạc
|
máy/1000dân
|
250
|
-
|
Chỉ tiêu giao
thông:
|
|
|
+
|
Chiều
rộng 1 làn xe
|
mét/làn
|
3
- 3,75
|
+
|
Chiều
rộng làn đi bộ
|
mét/làn
|
0,75
|
+
|
Đường
dân cư hiện trạng cải tạo
|
|
≥4m
|
- Các chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất,
công trình hạ tầng xã hội - nhà ở, hạ tầng du lịch và hạ tầng kỹ thuật cần tuân
thủ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam,
các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành
và các định hướng trong đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hạ Long đã
được UBND tỉnh phê duyệt (Theo các tiêu chuẩn đối với đô thị loại I).
4. Các yêu cầu chung và nội dung
nghiên cứu:
4.1. Yêu cầu chung về nội dung nghiên
cứu
Thực hiện theo các yêu cầu, quy định
tại Điều 29 Luật Quy hoạch đô thị; Điều 19 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng
quy định về hồ sơ của Nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô
thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
4.2. Một số yêu cầu cụ thể
- Phân tích đánh giá nhận dạng đặc điểm
tự nhiên, hiện trạng theo phương pháp SWOT, trên cơ sở số liệu thống kê tổng hợp và các số liệu thu thập về sử dụng đất, hạ tầng xã hội, kiến trúc cảnh quan,
hạ tầng kỹ thuật và các dự án xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (thể hiện qua các sơ đồ phân tích và bảng biểu); đánh giá các đặc trưng, các vấn đề hiện tại của khu vực nghiên cứu;
trên cơ sở đó đưa ra các vấn đề cấp thiết cần xử lý trong khu quy hoạch.
- Trên cơ sở các phân tích về điều kiện
hiện trạng khu vực, tiền đề phát triển khu vực, tính chất của khu vực được
xác định trong quy hoạch chung đưa ra các mục tiêu, chiến lược phát triển đối với
khu vực và mức độ ưu tiên của các mục tiêu, chiến lược; cụ thể hóa các mục tiêu, chiến lược phát triển thông qua quy hoạch hệ thống giao thông, quy
hoạch sử dụng đất, tổ chức cảnh
quan...
- Nội dung quy hoạch phải xác định được
mục tiêu, định hướng phát triển
theo các giai đoạn, các giải pháp thực hiện quy hoạch đối với từng khu chức
năng (Đất dân cư hiện trạng cải tạo và xây dựng mới; Đất hỗn hợp, công trình dịch
vụ công cộng, thương mại dịch vụ; Đất giáo dục đào tạo; Đất tôn giáo tín ngưỡng;
Đất cây xanh công viên thể dục thể thao, cây xanh cảnh quan tự nhiên; Đất giao
thông, hạ tầng kỹ thuật khác...) đảm bảo tính khả thi, công tác quản lý và tính
tổng thể chung khu vực.
- Bố trí các khu chức năng đô thị phải phù hợp, đảm bảo các yêu cầu về bảo
vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan, phòng chống cháy và phải được liên hệ thuận tiện
với nhau bằng hệ thống giao thông hợp lý và an toàn, đảm bảo bán kính phục vụ của
các công trình công cộng, dịch vụ và công viên cây xanh; tận dụng địa hình tự
nhiên, hiện trạng kinh tế, xã hội và công trình xây dựng để tổ chức không gian đô thị và bố trí hệ thống kỹ thuật đạt hiệu quả cao về
thẩm mỹ, về đầu tư và khai thác sử dụng;
- Xác định các khu vực phát triển đô
thị (các khu vực phát triển mới, cải tạo, tái thiết...) theo Nghị định số
11/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; xác định vị trí, quy mô các khu chức năng, các công trình dịch
vụ đô thị phải đáp ứng được các quy định, phù hợp với quy mô dân số trong khu vực thiết kế, đồng thời xem xét đến nhu cầu
của các khu vực dân cư lân cận.
- Cập nhật các định hướng trong đồ án
Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long; các đồ án quy hoạch xây
dựng, các dự án để lập quy hoạch đảm
bảo khớp nối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu vực; nghiên cứu, tham
khảo định hướng phương án Quy hoạch phân khu chức năng khu vực trung tâm khu du
lịch Bãi Cháy do Tập đoàn SunGroup đang nghiên cứu.
- Nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến
tham gia của các Sở, ngành liên quan về nội dung Nhiệm vụ quy hoạch; chủ động lấy,
tiếp thu ý kiến các Sở, ngành liên quan về phương án quy hoạch
để hoàn thiện đồ án; tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và
cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch trước khi trình duyệt.
4.3. Một số yêu cầu, định hướng về
không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị.
- Khai thác các khu vực có điểm nhìn và các trục cảnh quan đặc biệt từ hướng
nhìn từ phía vịnh Hạ Long vào nhằm tạo nên điểm nhấn cho khu vực.
- Khai thác yếu tố vị trí và đặc điểm địa hình hiện trạng nhằm tạo dựng một khu vực hiện đại có đặc trưng,
đảm bảo các yếu tố môi trường cảnh quan đô thị và là một điểm
thu hút mới của thành phố với một số khu vực hỗn hợp chức năng ở - thương mại -
dịch vụ.
- Khai thác có hiệu quả các khu vực mới
với nhiều loại hình nhà ở, khuyến khích các mô hình nhà ở cao cấp, nhà ở sinh
thái, công trình xanh, thông minh và tiết kiệm năng lượng...
- Xây dựng hạ tầng giao thông đô thị
cho khu vực trên cơ sở khuyến
khích phát triển các không gian đi bộ, đi xe đạp, xe điện, giao thông công cộng
với các không gian liên kết, giao lưu...trên cơ sở phát triển các không xanh,
vườn hoa và hệ thống các công trình thương mại, dịch vụ, không gian mở, quảng trường...; các tuyến đường giao thông trong
toàn khu bám theo địa hình, đảm bảo
nền đường đặt trên lớp nền tự nhiên, tránh đắp nền và gia cố ta luy ảnh hưởng đến địa chất và cảnh quan trong toàn khu.
- Các khu vực triền đồi giữ nguyên địa
hình tự nhiên (chỉ san gạt cục bộ, các khu vực có độ dốc lớn đề nghị không
nghiên cứu), các công trình xây dựng trong khu vực này yêu cầu đảm bảo cho việc
thoát nước mặt khu vực và hạn chế phá vỡ cảnh quan môi trường, bố trí các tuyến đi bộ, trồng cây bụi và cây có
nhiều tán để chống xói lở, đảm bảo nước mặt chảy phân tán tự nhiên; nền xây dựng các công
trình trên cơ sở tận dụng địa hình dốc tạo cảnh quan và xây dựng các công trình
giật cấp để tránh đào đắp. Các ô đất xây dựng chủ yếu dựa trên địa hình tự
nhiên, chỉ cho phép san gạt cục bộ trong từng lô để tạo thuận lợi cho xây dựng
và thoát nước cũng như liên hệ thuận tiện từ trong lô đất xây dựng ra hệ thống giao thông xung quanh.
5. Hồ sơ sản phẩm:
- Thành phần, số lượng, quy cách thể hiện hồ sơ đồ án quy hoạch: Theo quy định tại
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của Nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Nguồn vốn: Do Công ty TNHH
Limitless World (Việt Nam) tự bỏ kinh phí nghiên cứu.
6. Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị nghiên cứu quy hoạch:
Công ty TNHH Limitless World (Việt Nam).
- Cơ quan phê duyệt: Ủy quyền cho Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long phê duyệt điều chỉnh quy hoạch trên cơ
sở lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng trước khi phê duyệt đảm bảo các quy định
pháp luật hiện hành.
- Tiến độ triển khai đồ án quy hoạch:
Hoàn thành đồ án quy hoạch tối đa 03 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch được
phê duyệt. Quá thời hạn trên, quy hoạch chưa được phê duyệt thì Quyết định này
không còn hiệu lực thi hành.
Yêu cầu Công ty TNHH Limitless World
(Việt Nam) khẩn trương hoàn tất
các thủ tục chuẩn bị đầu tư và triển khai đầu tư dự án tại phần diện tích 125,6
ha đã hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng theo đúng quy hoạch được phê duyệt.
Việc đầu tư giai đoạn 2 của dự án (Phần
mở rộng) sẽ được UBND tỉnh xem xét sau khi Công ty triển khai đầu tư tối thiểu
50% các hạng mục công trình thuộc phần diện tích 125,6 ha và đảm bảo đúng các
quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và
Môi trường, Giao thông Vận tải, Văn hóa, Thể thao; Du lịch, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long; Giám đốc Công ty
TNHH Limitless World (Việt Nam); Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ
quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 2 (thực hiện);
- V0-V5, QLĐĐ1, XD1-5, TH1;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, QH1.
20 bản-QĐ76-09
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Long
|