ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2901/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
13 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THÍ ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ HOÀN
TOÀN QUA TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN
DÂN TỘC, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định 42/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của
Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà
nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một của,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày
10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một của điện tử tỉnh Quảng
Bình;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình
số 617/TTr-BDT ngày 13/9/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này hai (02) quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong
lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt,
Ban Dân tộc, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
a) Phối hợp xây dựng dịch vụ công trực tuyến chỉ tiếp
nhận hồ sơ trực tuyến hoặc thông qua Bộ phận một cửa để hỗ trợ nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (không cập nhật lên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính theo hình thức nhận hồ sơ trực tiếp).
b) Tổ chức chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ
công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích
hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; dùng tiếp nhận hồ sơ trên các quy trình điện
tử cũ đã bị thay thế trên Cổng dịch vụ công/ Hệ thống thông tin một cửa điện tử;
thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03
tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
c) Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của
đơn vị đầu mối thuộc Ban Dân tộc, UBND cấp huyện, UBND cấp xã kèm theo từng dịch
vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng
dẫn, hỗ trợ.
d) Ban Dân tộc, UBND cấp huyện có trách nhiệm lập
Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức của UBND cấp huyện,
UBND cấp xã được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các
quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để
thiết lập cấu hình điện tử, đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông
tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện
tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
đ) Đối với các quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ tại Quyết định này, Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến theo yêu cầu sau:
- Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình
điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau 05
ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
- Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực
tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các
hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải
quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải
quyết các hồ sơ này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (để biết);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (để biết);
- Lưu: VT, KT, TDNV, KSTTHC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, UBND CẤP HUYỆN, BAN DÂN TỘC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2901/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TT
|
Tên dịch vụ
công
|
Tên quy trình
được sửa đổi
|
Mức độ dịch vụ
công
|
Mã số TTHC
|
Trang
|
1
|
Thủ tục bình chọn, xét công nhận người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
Quy trình số
01.BDT
Quyết định số
2724/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
DVCTT toàn trình
|
1.004875.000.00.00.H46
|
|
2
|
Thủ tục đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
Quy trình số
02.BDT
Quyết định số
2724/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
DVCTT toàn trình
|
1.004888.000.00.00.H46
|
|
Phần
II
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH
Quy
trình số: 01.NCUT-BDT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC BÌNH CHỌN, XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ
Mã số TTHC:
1.004875.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: Ban Dân tộc, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Quy trình thực hiện tại UBND cấp xã (05 ngày
làm việc)
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực
tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện là UBND cấp xã, tại
danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục bình chọn, xét công nhận
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số”
4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
4.1. Văn bản đề nghị công nhận người có uy tín của
UBND cấp huyện (Hình thức nộp hồ sơ: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá
nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp hồ sơ gửi bản gốc qua
dịch vụ bưu chính công ích).
4.2. Biên bản hội nghị dân cư thôn đề cử người có
uy tín theo Mẫu số 01 của phụ lục kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày
06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ (Hình thức nộp hồ sơ: Nộp bản scan (bản
chụp) và gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích).
4.3. Biên bản họp liên tịch thôn bình chọn, đề
nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 02 của phụ lục kèm theo Quyết định
số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ (Hình thức nộp hồ
sơ: Nộp bản scan (bản chụp) và gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích).
4.4. Biên bản kiểm tra kết quả bình chọn, đề nghị
công nhận người có uy tín của các thôn theo Mẫu số 03 của phụ lục kèm theo
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ (Hình
thức nộp hồ sơ: Nộp bản scan (bản chụp) và gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính
công ích).
4.5. Danh sách đề cử bình chọn người có uy tín
theo Mẫu số 04 của phụ lục kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày
06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ (Hình thức nộp hồ sơ: Bản điện tử có chữ
ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp hồ
sơ gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích).
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: Không.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin
và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ
sơ trực tuyến:
Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ
trực tuyến thì cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã hỗ trợ, giúp tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước
“nộp hồ sơ trực tuyến”.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ
trực tuyến.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã xử
lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Công chức Văn phòng
- Thống kê cấp xã
|
Công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã tiếp nhận,
kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu Lãnh đạo UBND cấp xã tổ chức việc
xem xét, xét duyệt. Dự thảo văn bản gửi Phòng Dân tộc, Cơ quan phụ trách công
tác Dân tộc (CQCTDT) cấp huyện trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt.
Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng
quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu) hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã.
|
03 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND xã
|
Lãnh đạo UBND xã ký duyệt hồ sơ, chuyển cho Công
chức Văn phòng - Thống kê cấp xã.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Công chức Văn
phòng - Thống kê cấp xã
|
Công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã sao lưu hồ
sơ, luân chuyển hồ sơ cho gửi hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện
|
04 giờ làm việc
|
II
|
Quy trình tại UBND cấp huyện (05 ngày làm việc)
|
|
Bước 5
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của UBND cấp huyện
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến CQCTDT cấp huyện.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Công chức CQCTDT cấp
huyện
|
Công chức CQCTDT phụ trách lĩnh vực xem xét, thẩm
tra, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo CQCTDT
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
02 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Lãnh đạo CQCTDT cấp
huyện
|
Lãnh đạo CQCTDT cấp huyện thẩm tra, trình Lãnh đạo
UBND huyện ký duyệt.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Chuyên viên CQCTDT cấp huyện xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Lãnh đạo UBND huyện thẩm định hồ sơ, ký duyệt kết
quả thủ tục hành chính (TTHC).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 9
|
Công chức CQCTDT cấp
huyện
|
Công chức CQCTDT cấp huyện hoàn thiện và trả kết
quả về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 10
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của UBND cấp huyện
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện sao lưu
hồ sơ, luân chuyển hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa Ban Dân tộc tỉnh.
|
02 giờ làm việc
|
III
|
Quy trình thực hiện tại Ban Dân tộc (05 ngày
làm việc)
|
|
Bước 11
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa Ban Dân tộc
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Ban Dân tộc kiểm tra,
tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 12
|
Trưởng Phòng Nghiệp
vụ Ban Dân tộc
|
Trưởng Phòng Nghiệp vụ xác nhận hồ sơ chuyển đến,
phân công cán bộ, chuyên viên xử lý hồ sơ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 13
|
Chuyên viên Phòng
Nghiệp vụ Ban Dân tộc
|
Công chức Phòng Phòng Nghiệp vụ, Ban Dân tộc xem
xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình Lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
02 ngày làm việc
|
Bước 14
|
Lãnh đạo Phòng
Nghiệp vụ Ban Dân tộc
|
Trưởng Phòng Nghiệp vụ, Ban Dân tộc kiểm tra hồ
sơ, trình phê duyệt kết quả TTHC.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 15
|
Lãnh đạo Ban Dân tộc
|
Lãnh đạo Ban Dân tộc ký phê duyệt kết quả TTHC.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 16
|
Chuyên viên Phòng
Nghiệp vụ Ban Dân tộc
|
Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ hoàn thiện và trả kết
quả về bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Dân tộc.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 17
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa của Ban Dân tộc
|
Cán bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Dân tộc sao
lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ cho gửi hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa của
Văn phòng UBND tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
15 ngày làm việc
|
Quy
trình số: 02.NCUT-BDT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC THIỂU SỐ
Mã số TTHC:
1.004888.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: Ban Dân tộc, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Quy trình thực hiện tại UBND cấp xã (05 ngày
làm việc)
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực
tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ:
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện là UBND cấp xã, tại
danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục đưa ra khỏi danh sách người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số”
4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
4.1. Văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách người
có uy tín của UBND cấp huyện (Hình thức nộp hồ sơ: Bản điện tử có chữ ký số
của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp hồ sơ gửi
bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích).
4.2. Đơn đề nghị rút khỏi danh sách người có uy tín
theo Mẫu số 05 của phụ lục kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày
06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ (Hình thức nộp hồ sơ: Nộp bản scan (bản
chụp) và gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích).
4.3. Biên bản họp liên tịch thôn đề nghị đưa ra
khỏi danh sách người có uy tín theo Mẫu số 06 của phụ lục kèm theo Quyết định
số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ (Hình thức nộp hồ
sơ: Nộp bản scan (bản chụp) và gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích).
4.4. Biên bản kiểm tra đề nghị đưa ra khỏi danh
sách người có uy tín theo Mẫu số 07 của phụ lục kèm theo Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ (Hình thức nộp hồ
sơ: Nộp bản scan (bản chụp) và gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích).
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: Không.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin
và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ
sơ trực tuyến:
Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ
trực tuyến thì cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã hỗ trợ, giúp tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước
“nộp hồ sơ trực tuyến”.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ
trực tuyến.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã xử
lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Công chức Văn
phòng - Thống kê cấp xã
|
Công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã tiếp nhận, kiểm
tra, xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu Lãnh đạo UBND cấp xã tổ chức việc
xem xét, xét duyệt. Dự thảo văn bản gửi Phòng Dân tộc, Cơ quan phụ trách công
tác Dân tộc (CQCTDT) cấp huyện trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt.
Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng
quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu) hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã.
|
03 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND xã
|
Lãnh đạo UBND xã ký duyệt, thẩm định hồ sơ chuyển
cho Công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Công chức Văn
phòng - Thống kê cấp xã
|
Công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã sao lưu hồ
sơ, luân chuyển hồ sơ cho gửi hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện.
|
04 giờ làm việc
|
II
|
Quy trình tại UBND cấp huyện (05 ngày làm việc)
|
|
Bước 5
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của UBND cấp huyện
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến CQCTDT cấp huyện.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Công chức CQCTDT cấp
huyện
|
Công chức CQCTDT phụ trách lĩnh vực xem xét, thẩm
tra, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo CQCTDT
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
02 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Lãnh đạo CQCTDT cấp
huyện
|
Lãnh đạo CQCTDT cấp huyện thẩm tra, trình Lãnh đạo
UBND huyện ký duyệt.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Chuyên viên CQCTDT cấp huyện xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Lãnh đạo UBND huyện thẩm định hồ sơ, ký duyệt kết
quả TTHC.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 9
|
Công chức CQCTDT cấp
huyện
|
Công chức CQCTDT cấp huyện hoàn thiện và trả kết
quả về bộ phận một cửa của UBND cấp huyện.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 10
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của UBND cấp huyện
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện sao lưu
hồ sơ, luân chuyển hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa Ban Dân tộc tỉnh.
|
02 giờ làm việc
|
III
|
Quy trình thực hiện tại Ban Dân tộc (05 ngày
làm việc)
|
|
Bước 11
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa Ban Dân tộc
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Ban Dân tộc kiểm tra, tiếp
nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ, Ban
Dân tộc.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 12
|
Trưởng Phòng Nghiệp
vụ Ban Dân tộc
|
Trưởng Phòng Nghiệp vụ, Ban Dân tộc xác nhận hồ
sơ chuyển đến, phân công cán bộ, chuyên viên trực tiếp xử lý; xử lý hồ sơ;
|
04 giờ làm việc
|
Bước 13
|
Chuyên viên Phòng
Nghiệp vụ Ban Dân tộc
|
Công chức Phòng Phòng Nghiệp vụ, Ban Dân tộc xem
xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình Lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
02 ngày làm việc
|
Bước 14
|
Lãnh đạo Phòng
Nghiệp vụ Ban Dân tộc
|
Trưởng Phòng Nghiệp vụ, Ban Dân tộc kiểm tra hồ
sơ, trình phê duyệt kết quả TTHC.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 15
|
Lãnh đạo Ban Dân tộc
|
Lãnh đạo Ban Dân tộc ký phê duyệt kết quả TTHC.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 16
|
Chuyên viên Phòng
Nghiệp vụ Ban Dân tộc
|
Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ hoàn thiện và trả kết
quả về bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Dân tộc.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 17
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa của Ban Dân tộc
|
Cán bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ban Dân tộc sao
lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ cho gửi hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa của
Văn phòng UBND tỉnh.
|
02 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
15 ngày làm việc
|