ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2018/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 23 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VIỆC ĐI NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP
ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 29/2007/CT-TTg
ngày 11/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cải cách hành chính
trong công tác quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản
lý việc đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản
lý của UBND tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày
10/12/2018 và thay thế Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh
Bắc Ninh về việc ban hành Quy định về quản lý việc đi nước ngoài đối với cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các
Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các doanh nghiệp có vốn góp nhà nước trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị
và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Ngoại giao;
- Bộ Công an;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH (b/c);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy và các Ban, cơ quan của Đảng;
- Thành ủy, Thị ủy và các Huyện ủy;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể nhân dân;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo;
- Lưu: VT, NV, CVP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tử Quỳnh
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ VIỆC ĐI NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này xác định thẩm quyền quản
lý, xét duyệt, cho phép đi nước ngoài đối với: cán bộ, công chức, viên chức,
nhân viên, người lao động, những người hoạt động không chuyên trách ở phường -
xã - thị trấn; người quản lý doanh nghiệp tại các doanh nghiệp thuộc sở hữu của
nhà nước; người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn góp của
nhà nước; Chủ tịch, Phó Chủ tịch các hội có tính chất đặc thù thuộc UBND tỉnh
(sau đây gọi tắt là cán bộ, công chức, viên chức).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cán bộ, công chức được quy định tại
Luật Cán bộ, công chức; viên chức được quy định tại Luật Viên chức trong các cơ
quan, đơn vị, tổ chức (sau đây gọi là cán bộ, công chức, viên chức) cụ thể như
sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức công tác
tại các cơ quan chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện,
thành phố, thị xã, UBND xã, phường, thị trấn (kể cả công chức, viên chức đang
thực hiện chế độ tập sự);
b) Nhân viên hợp đồng theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một
số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; nhân
viên và người lao động có thời hạn 01 năm trở lên tại các cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập và những người hoạt động không chuyên trách ở phường - xã
- thị trấn;
c) Các nhân sự được cơ quan nhà nước
cử sang làm việc tại các doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước thuộc UBND tỉnh
quản lý;
d) Chủ tịch, Phó Chủ tịch các hội có
tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi tỉnh Bắc Ninh thuộc UBND tỉnh quản
lý.
2. Đoàn có sự tham gia của nhiều cấp,
nhiều ngành, có cơ quan chủ trì đoàn là các cơ quan, đơn vị thuộc quản lý của
UBND tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc quản lý và thực hiện trình tự, thủ tục đi nước ngoài.
Điều 3. Nguyên
tắc xét duyệt
1. Việc cử cán bộ, công chức, viên chức
đi nước ngoài thực hiện công vụ phải có mục đích, nội dung, kế hoạch rõ ràng,
tránh trùng lặp với các đoàn đi trước; thành phần đoàn gọn nhẹ, gồm những người
thực sự cần thiết cho công việc, thời gian đi hợp lý, đảm bảo tiết kiệm chi
phí.
2. Các trường hợp không xuất cảnh quá
02 lần/năm:
a) Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị đi
công tác;
b) Cán bộ, công chức, viên chức đi nước
ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước;
Những trường hợp đặc biệt báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Không dùng ngân sách nhà nước để tổ
chức các chuyến tham quan, du lịch nước ngoài cho cán bộ, công chức, viên chức.
Không được tham gia các đoàn đi công tác nước ngoài do các doanh nghiệp tổ chức
và đài thọ hoặc do các doanh nghiệp nước ngoài mời đích danh khi chưa được sự
cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
4. Cán bộ, công chức, viên chức xuất
cảnh vì mục đích việc riêng ở nước ngoài phải tự túc kinh phí và báo cáo bằng
văn bản với thủ trưởng đơn vị về mục đích, địa điểm, thời gian chuyến đi.
5. Việc chọn cử, cho phép cán bộ,
công chức, viên chức đi nước ngoài phải bảo đảm an ninh, bí mật nhà nước; việc
đi nước ngoài không ảnh hưởng đến quá trình thực thi công vụ của cơ quan, đơn vị
và cán bộ, công chức, viên chức.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Thẩm quyền
cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài
1. Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định
cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý thuộc khoản 1, khoản 2 Điều 2 Quy
định này đi nước ngoài. Khi Chủ tịch UBND tỉnh đi công tác vắng mặt thì Phó Chủ
tịch UBND tỉnh được giao điều hành UBND tỉnh ký quyết định cho phép cán bộ,
công chức, viên chức đi nước ngoài.
2. Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định
cho phép viên chức và các đối tượng thuộc điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 2 Quy định
này đi nước ngoài về việc công hoặc đi nước ngoài về việc riêng quá thời gian
nghỉ phép năm theo quy định.
3. Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã cho phép
viên chức, nhân viên và người lao động thuộc quyền quản lý đi nước ngoài về việc
riêng trong thời gian nghỉ phép năm theo quy định.
4. Trường hợp cán bộ, công chức thuộc
diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý khi đi nước ngoài phải được sự đồng ý bằng
văn bản của Thường trực Tỉnh ủy. Đối với đoàn có sự tham gia của nhiều cấp, nhiều
ngành mà cơ quan chủ trì đoàn là các cơ quan, đơn vị thuộc quản lý của UBND tỉnh
có cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan của Đảng, Hội đồng nhân dân,
Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh, lực lượng vũ trang, trong các ngành có quy định riêng về
việc đi nước ngoài, phải được sự cho phép của cấp có thẩm quyền trong ngành.
Điều 5. Trường hợp
cán bộ, công chức, viên chức chưa được phép đi nước ngoài
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc
các trường hợp chưa được phép xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 của Nghị định
số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam và các trường hợp chưa được phép đi nước ngoài theo các quy định
khác của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm
của cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài
1. Đối với đối tượng thuộc khoản 1,
2, 4 Điều 4 Quy định này, Thủ trưởng cơ quan có văn bản đồng ý và đề nghị cho
phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài gửi Thường trực Tỉnh ủy (đối với
cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý), Chủ tịch UBND tỉnh trước 15
(mười lăm) ngày làm việc tính đến ngày thực hiện chuyến đi. Trong trường hợp thủ
trưởng cơ quan đi công tác vắng mặt thì cấp phó được ủy quyền ký thay.
Văn bản bao gồm các nội dung: Họ tên,
giới tính; ngày, tháng, năm sinh; chức vụ, nơi công tác; ngạch, mã ngạch, bậc,
hệ số lương (nếu muốn xin cấp Hộ chiếu ngoại giao, Hộ chiếu công vụ); mục đích
chuyến đi; thời gian đi, về; nguồn kinh phí phục vụ chuyến đi (gửi kèm văn bản
liên quan, nếu có). Trường hợp đoàn có sự tham gia của nhiều cấp, nhiều ngành,
văn bản của cơ quan chủ trì đoàn (trưởng đoàn) phải có danh sách đầy đủ thành
phần đoàn.
2. Đối với đối tượng thuộc khoản 3 Điều
4 Quy định này, Thủ trưởng cơ quan có văn bản cho phép viên chức, nhân viên,
người lao động đi nước ngoài, gửi về Văn phòng UBND tỉnh (phòng Ngoại vụ), Công
an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông ít nhất 02 (hai) ngày trước ngày thực hiện
chuyến đi để tổng hợp, theo dõi.
Điều 7. Trách nhiệm
của Văn phòng UBND tỉnh
1. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực
hiện các quy định của pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh.
2. Tổng hợp và trình Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài theo
quy định.
3. Làm đầu mối kịp thời phối hợp xử
lý những vấn đề phức tạp, nhạy cảm phát sinh tại nước ngoài trong thời gian cán
bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài theo quy định.
4. Thực hiện việc tổng hợp báo cáo kết
quả sau chuyến đi của các đoàn công tác, các cá nhân được Chủ tịch UBND tỉnh
cho phép đi nước ngoài.
5. Phối hợp với các cơ quan liên quan
xử lý các trường hợp vi phạm quy định này và các quy định liên quan đến xuất cảnh,
nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức.
6. Định kỳ hằng năm, chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh hoặc theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền về kết quả việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức,
viên chức; đồng thời định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả xuất cảnh.
Điều 8. Trách nhiệm
của các cơ quan liên quan
1. Công an tỉnh
Báo cáo UBND tỉnh về những trường hợp
cán bộ, công chức, viên chức chưa được phép xuất cảnh, nhập cảnh hoặc vi phạm
các quy định của pháp luật liên quan. Theo dõi việc đi nước ngoài của cán bộ,
công chức, viên chức theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Đảm bảo an toàn, an ninh mạng để cán
bộ, công chức, viên chức thực hiện công việc trong thời gian đi nước ngoài theo
quy định.
3. Các cơ quan của Đảng, Hội đồng
nhân dân, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, lực lượng vũ trang, các hội có tính chất đặc
thù trên địa bàn tỉnh thường xuyên phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và Công an
tỉnh thực hiện tốt công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài
theo thẩm quyền.
Điều 9. Trách nhiệm
của cán bộ, công chức, viên chức khi đi nước ngoài
1. Chấp hành nghiêm túc đường lối,
chính sách, pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quy định
của nước sở tại. Trong quan hệ giao tiếp với người nước ngoài phải tuyệt đối giữ
bí mật, thể diện quốc gia, không làm phương hại đến lợi ích đất nước và an ninh
quốc gia; không được mang tài liệu mật, tài liệu chưa được lưu hành của Đảng,
Nhà nước đi nước ngoài nếu không được phép của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thực hiện nghiêm chế độ bảo quản
và sử dụng tài liệu mật; luôn đề cao cảnh giác, chủ động phòng ngừa và đấu
tranh với những hoạt động chia rẽ, lôi kéo, chống đối của các thế lực thù địch;
kịp thời phát hiện và báo cáo với trưởng đoàn hoặc thủ trưởng cơ quan đại diện
của Việt Nam ở nước sở tại về những âm mưu, thủ đoạn mua chuộc, móc nối, khống
chế của các thế lực thù địch.
3. Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc chuyến đi phải báo cáo đầy đủ, trung thực về kết quả chuyến đi và
thời gian ở nước ngoài bằng văn bản cho thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý và
Chủ tịch UBND tỉnh (theo mẫu tại Phụ lục số 01.a hoặc
Phụ lục số 01.b ban hành kèm theo Quy định này).
4. Trường hợp không thực hiện việc đi
nước ngoài khi đã có quyết định cho phép đi nước ngoài phải báo cáo ngay bằng
văn bản cho cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý và UBND tỉnh (thông qua Văn phòng
UBND tỉnh).
5. Các cán bộ, công chức, viên chức là
Đảng viên khi xuất cảnh ngoài việc thực hiện các trách nhiệm nêu trên còn phải
thực hiện theo các quy định của Đảng đối với Đảng viên khi đi nước ngoài.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 10. Khen
thưởng và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất
sắc trong công tác quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức
được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
2. Tổ chức, cá nhân khi phát hiện cán
bộ, công chức, viên chức vi phạm Quy định này phải báo cáo UBND tỉnh (thông qua
Văn phòng UBND tỉnh) để kịp thời phối hợp, giải quyết; tùy theo tính chất, mức
độ sai phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
1. Các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm
tổ chức, triển khai và thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy định, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh, kiến nghị về
Văn phòng UBND tỉnh (phòng Ngoại vụ) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01.A
MẪU DÀNH CHO CÁ NHÂN ĐI NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO
Kết
quả chuyến đi nước ngoài
Họ và tên:
...................................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Nơi công tác:
..............................................................................................................
Được sự đồng ý của ...(cấp có thẩm
quyền)...tại...(số Quyết định/công văn)...về việc cho phép
……………….(1)…………………….. đi nước ngoài, tôi đã …………………….(2)…………………… tại……………………………………………….
từ ngày ...../……../………… đến ngày ……/……./…….. Sau khi kết thúc chuyến đi, tôi xin
báo cáo kết quả như sau:
1. Mục đích chuyến đi
...................................................................................................................................
2. Lịch trình chuyến đi *
...................................................................................................................................
3. Kết quả chuyến đi
...................................................................................................................................
4. Việc chấp hành các quy định
pháp luật tại nước ngoài
...................................................................................................................................
5. Kiến nghị, đề xuất
...................................................................................................................................
Trân trọng báo cáo./.
Nơi nhận:
- ………………..;
- Lưu: VT.
|
Bắc Ninh, ngày
… tháng … năm …
Người báo cáo
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của cơ quan, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Lưu ý:
(1) Cán bộ/công chức/viên chức
(2) Ghi nội dung chuyến đi (công
tác/tham quan/bồi dưỡng...)
* Ghi rõ thời gian xuất cảnh và nhập
cảnh
PHỤ LỤC 01.B
MẪU DÀNH CHO ĐOÀN ĐI NƯỚC NGOÀI (TỪ 02
NGƯỜI TRỞ LÊN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO
Kết
quả chuyến đi nước ngoài
Được sự đồng ý của ...(cấp có thẩm
quyền)...tại...(số Quyết định/công văn)... về việc cho phép đoàn cán
bộ gồm .........(1)……. ông, bà (do ông/bà ………..(2)……….. làm trưởng đoàn đã
……………………..(3)……………………..tại ……………………………... từ ngày ……./……/……. đến ngày
……/……./…….. Sau khi kết thúc chuyến đi, đoàn xin báo cáo kết quả như sau:
1. Thành phần đoàn
...................................................................................................................................
2. Mục đích chuyến đi
...................................................................................................................................
3. Lịch trình chuyến đi *
...................................................................................................................................
4. Kết quả chuyến đi
...................................................................................................................................
5. Việc chấp hành các quy định
pháp luật tại nước ngoài
...................................................................................................................................
6. Kiến nghị, đề xuất
...................................................................................................................................
Đoàn công tác trân trọng báo cáo./.
Nơi nhận:
- ……………………;
- Lưu: VT.
|
Bắc Ninh, ngày
… tháng … năm …
TM. ĐOÀN CÔNG TÁC
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của cơ quan, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Lưu ý:
(1) Số lượng thành viên trong đoàn
(2) Họ tên, chức vụ trưởng đoàn
(3) Ghi nội dung chuyến đi (công
tác/tham quan/bồi dưỡng...)
* Ghi rõ thời gian xuất cảnh và nhập
cảnh