Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường mầm non, phổ thông công lập năm học 2011 - 2012 và mức thu học phí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học trong tỉnh từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu | 29/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/07/2011 |
Ngày có hiệu lực | 22/07/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Vương Bình Thạnh |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2011/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2011 - 2012 VÀ MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRONG TỈNH TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 (sau đây gọi tắt là Nghị định số 49/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH);
Căn cứ Nghị quyết số 01/2011/NQ-HĐND ngày 04 tháng 3 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với các trường do địa phương quản lý năm học 2011 - 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định học phí đối với các trường do địa phương quản lý, như sau:
1. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2011 - 2012 như sau:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng.
Vùng (địa bàn) |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo bán trú |
Mẫu giáo 3, 4 tuổi |
Mẫu giáo 5 tuổi |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
1. Nội ô thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc và Tân Châu (thành thị) |
80.000 |
120.000 |
80.000 |
40.000 |
50.000 |
50.000 |
2. Ngoại ô thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc, Tân Châu và các thị trấn (thành thị) |
50.000 |
90.000 |
45.000 |
40.000 |
40.000 |
40.000 |
3. Vùng đồng bằng khác (nông thôn) |
25.000 |
50.000 |
30.000 |
- |
20.000 |
20.000 |
4. Vùng kinh tế xã hội khó khăn (miền núi) |
10.000 |
25.000 |
15.000 |
- |
15.000 |
15.000 |
2. Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học:
a) Mức trần học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học theo nhóm ngành đào tạo từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 như sau:
Đơn vị tính: đồng/học sinh, sinh viên/tháng.
Trình độ đào tạo và tên mã ngành |
Mức trần học phí |
|||
Năm học 2011 - 2012 |
Năm học 2012 - 2013 |
Năm học 2013 - 2014 |
Năm học 2014 - 2015 |
|
1. Hệ Trung cấp nghề |
|
|
|
|
- Kinh tế (kinh doanh và quản lý) |
207.000 |
225.000 |
234.000 |
252.000 |
- Khách sạn, du lịch, dịch vụ cá nhân |
270.000 |
279.000 |
297.000 |
315.000 |
- Máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật |
387.000 |
405.000 |
432.000 |
459.000 |
- Các ngành khác |
414.000 |
441.000 |
468.000 |
495.000 |
2. Hệ Cao đẳng nghề |
|
|
|
|
- Kinh tế (kinh doanh và quản lý) |
225.000 |
243.000 |
261.000 |
270.000 |
- Khách sạn, du lịch, dịch vụ cá nhân |
288.000 |
306.000 |
324.000 |
342.000 |
- Máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật |
423.000 |
450.000 |
477.000 |
504.000 |
- Các ngành khác |
450.000 |
486.000 |
513.000 |
540.000 |
3. Hệ Trung học chuyên nghiệp |
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản |
223.000 |
265.000 |
305.000 |
347.000 |
- Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch |
248.000 |
302.000 |
356.000 |
410.000 |
- Y dược |
286.000 |
359.000 |
431.000 |
504.000 |
4. Hệ Cao đẳng (y tế) |
328.000 |
319.000 |
493.000 |
576.000 |
5. Hệ Đại học |
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản |
319.000 |
378.000 |
436.000 |
495.000 |
- Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật |
355.000 |
432.000 |
509.000 |
585.000 |
6. Đào tạo Thạc sĩ |
bằng 1,5 mức thu của hệ đại học tương ứng với từng ngành |
b) Căn cứ vào mức trần học phí quy định tại điểm a khoản này, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học quy định mức thu học phí cụ thể cho từng năm học phù hợp với đặc điểm và yêu cầu phát triển của ngành đào tạo, hình thức đào tạo.
c) Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo.
Điều 2. Chính sách không thu học phí, miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:
1. Thực hiện theo Điều 3, 4, 5 và 6 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
2. Không thu học phí đối với phổ cập mẫu giáo 5 tuổi ở vùng nông thôn và vùng kinh tế xã hội khó khăn.
3. Miễn thu học phí đối với học sinh là người dân tộc Khmer và Chăm.
Điều 3. Cơ chế quản lý và sử dụng học phí: