BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
2892/QĐ-BNN-XD
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỐNG THỦ BỘ THUỘC
QUY HOẠCH THỦY LỢI CHỐNG NGẬP ÚNG KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số
75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày
03/01/2008;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003, Luật số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009, số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về quản lý đầu tư xây dựng công trình, số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 1547/QĐ-TTg ngày 28/10/2008 phê duyệt
Quy hoạch Thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ các quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số
853/QĐ-BNN-KHCN ngày 06/4/2010 phê duyệt Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong tính
toán thủy văn, thủy lực; số 1600/QĐ-BNN-XD ngày 14/6/2010 phê duyệt kết quả
tính toán thủy văn, thủy lực phục vụ lập dự án ĐTXDCT các dự án thuộc Quy hoạch
Thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An tại văn bản
số 1363/SNN-KH ngày 24/9/2010.
Xét đề nghị của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 9 tại Tờ trình số
522/BQL9 ngày 21/10/2010 kèm theo hồ sơ Dự án, Báo cáo đánh giá tác động môi
trường do các đơn vị Tư vấn lập, Báo cáo thẩm định của Cục trưởng Cục Quản lý
xây dựng công trình và ý kiến đồng trình của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Cống
Thủ Bộ thuộc Quy hoạch Thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh với
các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án:
Cống Thủ Bộ.
2. Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 9.
3. Tổ chức tư
vấn lập dự án: Liên danh Viện Thủy lợi & Môi trường và Công ty Tư vấn
& Chuyển giao Công nghệ Trường Đại học Thủy lợi.
Đại diện liên
danh: Viện Thủy lợi và Môi trường thuộc Cơ sở 2 Đại học Thủy lợi.
4. Chủ nhiệm
dự án: Th.s. Lê Xuân Bảo - Phó Viện Trưởng Viện Thủy lợi và Môi trường thuộc
Cơ sở 2 Đại học Thủy lợi.
5. Mục tiêu đầu
tư xây dựng:
- Cùng với các công
trình khác trong hệ thống công trình thủy lợi thuộc vùng I Quy hoạch Thủy lợi
chống ngập úng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, Cống Thủ Bộ có nhiệm vụ kiểm soát
triều và lũ, chủ động điều tiết mực nước trên kênh rạch làm tăng khả năng tiêu
thoát cho hệ thống tiêu thoát nước đô thị, đảm bảo mục tiêu không cho ngập do
triều và cải thiện điều kiện môi trường, cho vùng I.
- Đảm bảo giao
thông thủy qua cống và qua âu truyền trong thời gian không ngăn triều, qua âu
thuyền trong thời gian ngăn triều.
- Kết hợp làm cầu
giao thông bộ qua cống.
6. Nội dung
và quy mô đầu tư xây dựng:
- Cống có âu
thuyền với quy mô đảm bảo yêu cầu ngăn triều, tiêu thoát nước, đảm bảo yêu cầu
giao thông thủy với cấp kỹ thuật đường thủy nội địa cấp I và đảm bảo vận tốc
dòng chảy lớn nhất qua cống Vmax < 1,5m/s.
- Cầu giao thông
trên cống tải trọng HL93 và đê bao kết hợp đường quản lý theo tiêu chuẩn đường
cấp 4 đồng bằng.
- Nhà quản lý và
trang thiết bị vận hành đáp ứng yêu cầu quản lý theo các mục tiêu đầu tư xây dựng
đã đặt ra, với diện tích sử dụng đủ cho cả lắp đặt, vận hành các thiết bị nối
điều hành với khu quản lý trung tâm.
7. Địa điểm
xây dựng:
Xã Đông Thạnh
huyện Cần Giuộc và xã Phước Đông huyện Cần Đước tỉnh Long An.
8. Diện tích
sử dụng
Tổng diện tích sử
dụng là 34,58ha, trong đó:
- Sử dụng đất
vĩnh viễn: 18,50 ha.
- Sử dụng đất tạm
thời:
10,88 ha.
- Sử dụng mặt nước:
5,20 ha.
9. Phương án
xây dựng (thiết kế cơ sở):
A. Các giải
pháp thiết kế cơ sở cần tuân thủ (chi tiết tại Phụ lục 02):
Cống đặt tại
lòng sông Cần Giuộc, cách cầu Cần Giuộc khoảng 4,7km về phía kênh Nước Mặn, bao
gồm các hạng mục: Cống có âu thuyền, cầu giao thông qua cống, đê bao kết hợp đường
quản lý, khu quản lý. Các bộ phận chính của cống (trụ pin, dầm ngưỡng) và âu được
xây dựng tại chỗ trong khung vây.
9.1. Cống:
Bằng BTCT
M30(28), gồm 4 khoang rộng 40m và khoang âu rộng 14,6m, giao thông thủy qua hai
khoang giữa và âu; cao trình ngưỡng (-6,50), cao trình đỉnh trụ pin (+4,00).
Trên trụ pin là tháp kéo cửa van. Có trụ chống va trước trụ pin các khoang
thông thuyền. Gia cố nền trụ pin bằng móng cọc, suốt dưới đáy cống (trụ pin, dầm
ngưỡng) và âu có hàng cừ chống thấm. Cao trình đáy kênh dẫn thượng hạ lưu
(-7,50), đáy và mái được gia cố đến cao trình (-2,50) bằng thảm BT M25(28) và (hoặc)
rọ đá dưới có lớp vải địa kỹ thuật; bờ gia cố bằng cừ BTCT dự ứng lực, mặt bằng
trên phạm vi gia cố bờ và trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được kiến tạo
cảnh quan vườn hoa.
Âu thuyền được bố
trí ở bờ trái (phía huyện Cần Đước), gồm đoạn lai dắt thuyền vào âu (kết hợp
neo thuyền trong thời gian chờ) đoạn chuyển tiếp vào âu, đoạn đầu âu và đoạn buồng
âu. Đoạn buồng âu nằm phía kênh Nước Mặn, dài 120m.
Cửa cống dạng cửa
van phẳng kéo đứng, cửa âu dạng cửa van phẳng chữ nhân, đóng mở bằng xi lanh thủy
lực, gồm 04 bộ cửa cống và 02 bộ cửa âu. Cao trình đỉnh cửa (+3,50)m.
9.2. Cầu giao
thông và Đê bao kết hợp đường quản lý:
Cầu giao thông
trên cống nằm trước tháp kéo van (phía cầu Thủ Bộ), tải trọng HL93, nối thẳng
hai đầu cầu với đê bao kết hợp đường quản lý; chiều rộng mặt cầu 11,2m (7,5m +
2x1,85m), cao trình đáy dầm cầu các khoang thông thủy (+13,30). Trên cầu có hệ
thống chiếu sáng và đèn trang trí, dưới kết hợp đỡ các đường ống kỹ thuật (điện,
nước, cáp quang …).
Đê bao kết hợp
đường quản lý: đi cặp theo đường điện 3 pha 22 KV hiện hữu từ Quốc lộ 50 đến cột
điện 26- Phước Đông thì bẻ góc, đi theo phương tim cầu giao thông qua cống gặp
tuyến đường Hương lộ 12 (thuộc xã Đông Thạnh, huyện Cần Giuộc) thì kết thúc. Tổng
chiều dài L = 9.969m.
Cao trình đỉnh
đê (+3,15), mặt rộng 12m, trải BT nhựa asphal gia cố mặt đường rộng 7,5m, có hệ
thống cọc tiêu và hệ thống tiêu thoát nước.
9.3. Khu quản
lý:
Bố trí trên bờ
phía huyện Cần Giuộc, nhà cấp II, hai tầng, diện tích xây dựng 250m2, xây dựng
trong khuôn viên được cấp đất sử dụng.
Công trình được
lắp đặt hệ thống điện vận hành (bao gồm cả hạ thế và máy phát điện dự phòng),
chiếu sáng (trong nhà và ngoài trời), chống sét, điều khiển và thu thập dữ liệu,
camera quan sát.
Các trang thiết bị
quản lý khác sẽ được xác định chung cho tất cả các dự án thuộc Quy hoạch Thủy lợi
chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh và được bổ sung sau:
B. Các nội
dung được phép thay đổi trong bước thiết kế kỹ thuật:
- Kích thước đoạn
lai dắt, đoạn chuyển tiếp vào âu;
- Chủng loại, số
lượng, kích thước các loại cọc;
- Vật liệu gia cố
đáy và mái, bờ sông;
- Chiều sâu đóng
cừ chống thấm.
10. Cấp công
trình: công trình thủy lợi cấp I.
11. Khối lượng
chính:
- Đất đào:
600.000 m3
- Đất đắp:
260.000 m3
- Đá các loại:
170.000 m3
- Cát đắp các loại:
840.000 m3
- Bê tông các loại:
125.000 m3
- Cừ dự ứng lực:
23.950 m
- Cừ thép (L =
10m):
183.000 cây
- Thép các loại:
9.810 tấn
- Cửa van cống:
04 bộ.
- Xi lanh thủy lực
(nâng hạ cửa van cống + âu):
12 bộ.
12. Tổng mức
đầu tư: giá quý IV/2010
Tổng số:
2.136.112.000.000 đồng (Hai ngàn một trăm ba mươi sáu tỷ, một trăm mười
hai triệu đồng)
Trong đó:
+ Chi phí xây dựng,
thiết bị:
1.392.349.000.000 đ;
+ Chi phí bồi
thường GPMB, tái định cư:
132.621.000.000 đ;
+ Chi phí quản
lý dự án:
13.038.000.000 đ;
+ Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng:
71.668.000.000 đ;
+ Chi phí
khác:
44.207.000.000 đ;
+ Chi phí dự
phòng:
482.229.000.000 đ.
Chi tiết như ở
Phụ lục 01 kèm theo.
13. Nguồn vốn
đầu tư: Vốn ngân sách nhà nước.
14. Hình thức
quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
15. Thời gian
thực hiện dự án: 03 năm kể từ ngày khởi công.
16. Các nội
dung khác:
16.1. Bước
thiết kế:
Ba bước (thiết kế
cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công).
16.2. Những vấn
đề cần lưu ý và báo cáo Bộ trước khi thực hiện các bước thiết kế sau:
- Về việc xác định
tĩnh không cầu trên cống Thủ Bộ, tỉnh Long An cần có văn bản khẳng định rõ về
quy hoạch bến cảng, nhu cầu giao thông thủy nội địa khu vực phía trong cống để
đề nghị Chi cục Đường thủy nội địa phía Nam xem xét điều chỉnh cấp kỹ thuật đường
thủy cho phù hợp. Nếu có thay đổi thì cần xem xét điều chỉnh thiết kế cho phù hợp.
Đoạn lai dắt, đoạn chuyển tiếp vào âu cần xem xét việc bố trí tường ở cả hai
bên hay chỉ ở một bên (phía bờ) thì thuận lợi hơn cho dòng chảy và giao thông
thủy để thiết kế cho phù hợp. Kiểm tra lại tính toán ổn định lún đường dẫn vào
cầu và có phương án chống lún phù hợp đảm bảo yêu cầu kinh tế, kỹ thuật.
- Kiểm tra lại
tính toán cao trình đỉnh cửa van, đỉnh trụ pin để xác định lại cho phù hợp.
- Xem xét khả
năng sử dụng cọc bê tông ly tâm dự ứng lực thay cho cọc khoan nhồi; xác định lại
số lượng, kích thước các loại cọc trên cơ sở kết quả kiểm tra; cần kiểm tra ổn
định dầm ngưỡng (do không được gia cố nền).
- Xác định lại
phạm vi gia cố đáy và mái, bờ sông trên cơ sở kết quả thí nghiệm thủy lực; xem
xét giảm bớt lớp gia cố đáy và mái bằng thảm BT M25(28) trên rọ đá (thay thế bằng
rọ đá ở các vị trí còn lại); biện pháp thi công rọ đá, thảm bê tông dưới nước
phải đảm bảo an toàn, chất lượng.
- Xác định lại
chiều sâu đóng cừ chống thấm trên cơ sở kết quả tính toán kiểm tra thấm.
- Thiết kế bộ cửa
cống dự phòng sao cho có thể sử dụng cho mọi khoang cống có chiều rộng 40m
trong Quy hoạch Thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh và sẽ được
quyết định sau khi có sự thống nhất với các địa phương.
- Xác định lại
phân chia các khối khung vây, kiểm tra kỹ kết cấu khung vây đảm bảo ổn định, an
toàn thi công; xác định trình tự thi công bộ phận công trình hợp lý, hạn chế được
xói lở và có biện pháp bảo đảm giao thông thủy trong quá trình thi công.
- Thiết kế bổ
sung các trụ chống va, hệ thống tiêu thoát nước cho đường dẫn vào cống.
- Trên cơ sở kết
quả thí nghiệm mô hình thủy lực xác định chính xác phạm vi gia cố lòng dẫn trước
và sau cống.
- Toàn bộ công
trình cần xem xét lại phương án kiến trúc đảm bảo yêu cầu mỹ thuật của một công
trình lớn trong đô thị.
- Chủ đầu tư
trao đổi với Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường về chi phí bản quyền tác giả
sáng chế, báo cáo kết quả về Bộ.
16.3. Phương
thức lựa chọn nhà thầu:
Thực hiện theo
quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều
2. Phân giao nhiệm vụ:
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn là cấp quyết định đầu tư. Bộ phân giao nhiệm vụ cho các
cơ quan, đơn vị thực hiện như sau:
- Ủy quyền cho Ủy
ban nhân dân tỉnh Long An thực hiện trách nhiệm của cấp quyết định đầu tư trong
việc quản lý, tổ chức thực hiện và quyết toán hợp phần đền bù, giải phóng mặt bằng
trong phạm vi Tỉnh đáp ứng tiến độ thực hiện dự án. Ủy ban nhân dân tỉnh Long
An tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị tham gia dự án hoàn thành nhiệm vụ;
- Ban Quản lý Đầu
tư và Xây dựng Thủy lợi 9 là Chủ đầu tư, chịu trách nhiệm quản lý vốn, kỹ thuật,
chất lượng, tiến độ thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành;
- Liên danh Viện
Thủy lợi & Môi trường và Công ty Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Trường
Đại học Thủy lợi chịu trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ dự án theo các nội dung được
duyệt nộp cho Ban Quản lý Dự án Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 9;
- Cục Quản lý
xây dựng công trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước, chịu trách nhiệm hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra Chủ đầu tư tổ chức quản lý thực hiện dự án
theo đúng quy định hiện hành;
Điều
3. Các ông Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An,
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục Trưởng Tổng cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ
trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư
và Xây dựng Thủy lợi 9, Liên danh Viện Thủy lợi & Môi trường và Công ty Tư
vấn & Chuyển giao Công nghệ Trường Đại học Thủy lợi, Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTr Hoàng Văn Thắng;
- UBND Tp. HCM;
- UBND huyện Cần Giuộc, huyện Cần Đước;
- Ban QLĐT&XDTL 9 (3b);
- TTĐH Chương trình CNN Tp. HCM;
- Lưu: VT, PC, QLXDCT (HN, B2).
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC 01
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG CỐNG THỦ BỘ
(Kèm theo Quyết định số 2892/QĐ-BNN-XD ngày 29/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT)
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Hạng
mục
|
Giá
trị trước thuế
|
Thuế
GTGT
|
Giá
trị sau thuế
|
|
Tổng
cộng
|
1.955.176.000.000
|
180.936.000.000
|
2.136.112.000.000
|
1
|
Chi phí xây dựng, thiết bị
|
1.265.771.000.000
|
126.578.000.000
|
1.392.349.000.000
|
|
Chi phí xây dựng
|
1.147.776.000.000
|
114.778.000.000
|
1.262.554.000.000
|
|
Chi phí thiết bị (xi lanh thủy lực
và thiết bị vận hành)
|
117.995.000.000
|
11.800.000.000
|
129.795.000.000
|
2
|
Chi phí đền bù, giải phóng mặt
bằng (phần ủy quyền cho UBND tỉnh Long An làm cấp quyết định đầu tư)
|
132.621.000.000
|
|
132.621.000.000
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
|
11.853.000.000
|
1.185.000.000
|
13.038.000.000
|
4
|
Chi phí tư vấn
|
65.150.000.000
|
6.518.000.000
|
71.668.000.000
|
4.1
|
Chi phí khảo sát địa hình, địa chất
& thủy văn giai đoạn lập dự án
|
4.505.000.000
|
451.000.000
|
4.956.000.000
|
4.2
|
Chi phí khảo sát địa hình, địa chất
& thủy văn giai đoạn TKKT, BVTC
|
10.000.000.000
|
1.000.000.000
|
11.000.000.000
|
4.3
|
Chi phí thí nghiệm mô hình vật lý
|
3.000.000.000
|
300.000.000
|
3.300.000.000
|
4.4
|
Lập dự án đầu tư
|
1.901.000.000
|
190.000.000
|
2.091.000.000
|
4.5
|
Chi phí thẩm tra tính hiệu quả dự
án
|
235.000.000
|
24.000.000
|
259.000.000
|
4.6
|
Chi phí thiết kế kỹ thuật
|
12.630.000.000
|
1.263.000.000
|
13.893.000.000
|
4.7
|
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
|
6.947.000.000
|
695.000.000
|
7.642.000.000
|
4.8
|
Chi phí thẩm tra TKKT
|
392.000.000
|
39.000.000
|
431.000.000
|
4.9
|
Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC
|
157.000.000
|
16.000.000
|
173.000.000
|
4.10
|
Chi phí thẩm tra dự toán
|
370.000.000
|
37.000.000
|
407.000.000
|
4.11
|
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu xây lắp
|
270.000.000
|
27.000.000
|
297.000.000
|
4.12
|
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị
|
70.000.000
|
7.000.000
|
77.000.000
|
4.13
|
Chi phí giám sát thi công xây dựng
công trình
|
5.857.000.000
|
586.000.000
|
6.443.000.000
|
4.14
|
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
|
297.000.000
|
30.000.000
|
327.000.000
|
4.15
|
Chi phí giám sát khảo sát xây dựng
|
145.000.000
|
15.000.000
|
160.000.000
|
4.16
|
Chi phí kiểm tra đảm bảo an toàn chịu
lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình. Kiểm tra chất lượng vật
liệu, kiểm tra chất lượng công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư
|
2.050.000.000
|
205.000.000
|
2.255.000.000
|
4.17
|
Chi phí lập định mức, đơn giá xây
dựng công trình
|
909.000.000
|
91.000.000
|
1.000.000.000
|
4.18
|
Chi phí dịch tài liệu sang tiếng
Anh
|
3.915.000.000
|
392.000.000
|
4.307.000.000
|
4.19
|
Chi phí thuê chuyên gia nước
ngoài hỗ trợ giai đoạn TKKT & BVTC
|
10.000.000.000
|
1.000.000.000
|
11.000.000.000
|
4.20
|
Chi phí tư vấn giám sát môi trường
giai đoạn thi công
|
1.500.000.000
|
150.000.000
|
1.650.000.000
|
5
|
Chi phí khác
|
40.186.000.000
|
4.021.000.000
|
44.207.000.000
|
5.1
|
Lệ phí thẩm định dự án đầu tư
|
115.000.000
|
12.000.000
|
127.000.000
|
5.2
|
Lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
|
81.000.000
|
8.000.000
|
89.000.000
|
5.3
|
Lệ phí thẩm định tổng dự toán, dự
toán
|
89.000.000
|
9.000.000
|
98.000.000
|
5.4
|
Chi phí bảo hiểm công trình
|
8.228.000.000
|
823.000.000
|
9.051.000.000
|
5.5
|
Chi phí quan trắc mực nước
|
800.000.000
|
80.000.000
|
880.000.000
|
5.6
|
Chi phí kiểm toán
|
718.000.000
|
72.000.000
|
790.000.000
|
5.7
|
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết
toán
|
447.000.000
|
45.000.000
|
492.000.000
|
5.8
|
Chi phí đảm bảo an toàn giao
thông đường thủy trong thi công
|
17.891.000.000
|
1.789.000.000
|
19.680.000.000
|
5.9
|
Chi phí rà phá bom mìn
|
4.545.000.000
|
455.000.000
|
5.000.000.000
|
5.10
|
Chi phí đo đạc địa chính
|
909.000.000
|
91.000.000
|
1.000.000.000
|
5.11
|
Chi phí đào tạo, thăm quan học
|
4.545.000.000
|
455.000.000
|
5.000.000.000
|
5.12
|
Chi phí trang thiết bị phục vụ quản
lý, vận hành
|
1.818.000.000
|
182.000.000
|
2.000.000.000
|
6
|
Dự phòng
|
439.595.000.000
|
42.634.000.000
|
482.229.000.000
|
6.1
|
Dự phòng cho yếu tố khối lượng
|
151.558.000.000
|
13.830.000.000
|
165.388.000.000
|
6.2
|
Dự phòng cho yếu tố trượt giá
|
288.037.000.000
|
28.804.000.000
|
316.841.000.000
|
PHỤ LỤC 02
THÔNG SỐ THIẾT KẾ CHÍNH CỐNG THỦ BỘ
(Kèm theo Quyết định số 2892/QĐ-BNN-XD ngày 29/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT)
TT
|
Hạng
mục
|
Thông
số thiết kế chính
|
1
|
Cống
|
- Đặt tại lòng sông Cần Giuộc,
cách cầu Cần Giuộc khoảng 4,7km về phía kênh Nước Mặn
- Trụ pin, dầm ngưỡng xây dựng tại
chỗ, trong khung vây.
- Giao thông thủy qua hai khoang
giữa và âu.
- Chiều rộng thông nước: 4 khoang
x 40m.
- Cao trình ngưỡng cống: (-6,50).
- Cao trình đỉnh cửa van:
(+3,50).
- Cao trình đỉnh trụ pin: (+4,00)
- Cao trình đáy kênh trước sau cống:
(-7,50).
- Cao trình đỉnh tháp kéo cửa
van:
+ Khoang thông thuyền: (+23,20).
+ Khoang không thông thuyền: (+
18,00).
- Dầm ngưỡng: bằng BTCT M30(28),
hình chữ T, dài 33m, rộng 12m, dày 0,5m ÷ 1,5m. Bên dưới có hàng cừ lasen IV
chống thấm, đóng từ bờ bên này đến bờ bên kia, chiều dài đóng cừ L = 207m.
- Trụ pin: cống có 05 trụ pin bằng
BTCT M30(28) đặt trên hệ cọc khoan nhồi, kết cấu trụ gồm 3 phần:
+ Đáy trụ: kích thước (LxBxh =
(37x15x4,50)m, cao trình đỉnh (-6,50).
+ Thân trụ lớn: kích thước LxBxh
= (33x8x10,5)m, cao trình đỉnh (+4,00).
+ Thân trụ nhỏ: kích thước LxBxh
= (2,3x9,1x19,0)m cao trình đỉnh (+23,00).
- Gia cố đáy kênh đoạn chuyển tiếp
trước và sau cống bằng rọ đá (bên dưới có lớp vải địa kỹ thuật) dày 0,5m, bên
trên trải thảm BTCT M25(28), dày 0,5m. Tổng chiều gia gia cố rọ đá Lrọ
đá = 430m, tổng chiều dài gia cố thảm bê tông Lthảm BT =
226m.
- Gia cố mái kênh bằng rọ đá (bên
dưới có lớp vải địa kỹ thuật) đến cao trình (-2,50) và cừ BTCT dự ứng lực.
- Trên cống có cầu giao thông.
|
2
|
Âu thuyền
|
- Vị trí: đặt bên bờ phải (phía
huyện Cần Đước).
- Âu thuyền gồm: đoạn lai dắt thuyền
vào âu, đoạn chuyển tiếp vào âu, đoạn đầu âu và buồng âu.
- Đoạn lai dắt thuyền vào âu (kết
hợp neo thuyền trong thời gian chờ):
+ Chiều dài L = 120m.
+ Chiều rộng B = 43,9m.
+ Cao trình đáy: (-6,50).
+ Có hệ thống cọc tiêu neo thuyền
bằng cọc BTCT M30(28) tiết diện (40x40)cm, liên kết các đầu cọc (kết hợp các
mố neo tàu) bằng dầm mũ BTCT M30(28).
- Đoạn chuyển tiếp vào âu:
+ Chiều dài L = 87,6m.
+ Chiều rộng B = 43,9m ÷ 14,6m.
+ Cao trình đáy: (-7,00).
+ Kết cấu: dạng tường chắn bằng
BTCT M30(28) gồm: tường dày 0,5m ÷ 1,65m, cao 10,15m đặt trên bản đáy dày
1,2m, Xử lý nền bằng cừ tràm.
- Đoạn đầu âu:
+ Chiều dài L = 23m.
+ Chiều rộng B = 14,6m.
+ Cao trình đáy: (-7,00) ÷
(-6,50).
+ Kết cấu: bằng BTCT M30(28), gồm
02 tường dày 2,5m, cao 9,65m, đặt trên bản đáy dày 2,5m. Xử lý nền bằng cọc
BTCT tiết diện (40x40)cm. Cửa van được đặt tại hai đoạn đầu âu. Bên dưới đầu
âu phía sông (phía cầu Thủ Bộ) có hàng cừ lasen IV chống thấm.
- Buồng âu:
+ Đặt về phía kênh Nước Mặn.
+ Chiều dài L = 120m.
+ Chiều rộng B = 14,6m.
+ Cao trình đáy: (-7,00).
+ Kết cấu: bằng BTCT M30(28) gồm
02 tường dày 0,5m ÷ 1,5m, cao 10,15m đặt trên bản đáy dày 1,5m. Xử lý nền dưới
đáy bằng cừ tràm.
|
3
|
Cầu giao thông
|
- Cầu thiết kế với tải trọng HL93
gồm 12 nhịp, 02 làn xe.
- Tổng chiều dài cầu L = 603m,
chiều rộng B = (2,35 + 7,50 + 2,35)m, độ dốc i = 0% ÷ 5%.
- Cao trình đáy dầm cầu:
(+13,30), tĩnh không thông thuyền 11m, đảm bảo giao thông thủy quốc gia cấp
I.
- Trên cầu có hệ thống chiếu
sáng, đèn trang trí, lan can bảo vệ và các đường ống kỹ thuật.
- Trụ cầu: gồm 08 trụ, bằng BTCT
M30(28), kích thước bệ LxBxH = (15x5x2)m, kích thước thân trụ LxBxh = (3,0 x
1,5 x 4,3)m ÷ (3,0 x 1,5 x 12,3)m, kích thước đài LxBxh = (12,2x3,7x1,5)m.
- Mố cầu: gồm 02 mố, bằng BTCT
M30(28), kích thước bệ LxBxh = (15x5x2)m, kích thước thân mố LxBxh =
(3,0x12,2x2,8)m.
- Xử lý nền dưới mố, trụ cầu bằng
cọc BTCT tiết diệt (40x40)cm.
- Mặt cầu trải BT nhựa asphal.
|
4
|
Đê bao kết hợp đường quản lý cống
|
- Đường thiết kế với tải trọng
HL93, quy mô đường cấp IV đồng bằng, 02 làn xe.
- Tổng chiều dài L = 9,969m.
- Chiều rộng mặt đường B = (2,5 +
7,5 + 2,5)m.
- Cao trình mặt đường: (+3,15).
- Đường có hệ thống cọc tiêu và
tiêu thoát nước.
- Kết cấu đường: hai bên đắp đất,
ở giữa đắp cát, bảo vệ mái taluy bằng trồng cỏ hoặc đã xây vữa. Mặt đường trải
BT nhựa asphal rộng 7,5m.
|
5
|
Công trình bảo vệ bờ đoạn nối tiếp
trước và sau cống
|
- Hai bờ sông trước và sau cống
được bảo vệ bằng hệ thống kè BTCT có tổng chiều dài 958m, gồm:
+ Đỉnh kè là tường BTCT, cao trình
đỉnh kè (+3,15).
+ Tấm lát BTCT M25(28): lát từ
cao trình (+3,00) ÷ (+1.50), mái m = 2,0.
- Tường chắn đất: tường đứng cao
2,5m, dày 0,3m đặt trên bản đáy dày 0,3m, rộng 8,7m. Bên dưới tường chắn đất
phía bờ có 02 hàng cọc BTCT M30(28), tiết diệt (35x35)cm, phía sông có 01
hàng cừ BT dự ứng lực.
- Rọ đá (bên dưới có lớp vải địa
kỹ thuật): trải theo mái m = 3,5 từ cao trình (-2,50) ÷ (-7,50), nối với lớp
rọ đá gia cố đáy kênh trước và sau cống.
|
6
|
Nhà quản lý
|
- Quy mô nhà cấp II, 02 tầng, diện
tích xây dựng 250m2, xây dựng trong khuôn viên được Địa phương cấp
đất sử dụng.
|
7
|
Cửa van và thiết bị đóng mở
|
- Cửa van cống: 04 bộ cửa van phẳng
kéo đứng, kích thước BxH = (40x10)m, kết cấu hệ khung dàn, mỗi cửa được nâng
hạ bằng 02 hệ thống xi lanh thủy lực.
- Cửa van âu thuyền: 02 bộ cửa
van phẳng chữ nhân, kích thước BxH = (14,6x4,6)m, vận hành cửa bằng hệ thống
xi lanh thủy lực.
|
8
|
Các hệ thống phục vụ - vận hành,
quản lý
|
- Cống được lắp đặt hệ thống điện
vận hành, chiếu sáng (trong nhà và ngoài trời), chống sét, điều khiển và thu
thập dữ liệu, camera quan sát.
|