ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
289/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 16 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU
QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH, GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19.6.2015;
Căn cứ Luật sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả ngày 17.6.2010;
Căn cứ Nghị định số
21/2011/NĐ-CP ngày 29.3.2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày
25.11.2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển năng
lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ các Chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ: Số 171/CT-TTg ngày 26.01.2011 về việc tăng cường thực hiện tiết kiệm
điện; Số 30/CT-TTg ngày 27.11.2015 về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử
dụng nhiều năng lượng, tài nguyên gây ô nhiễm môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
221/2012/TTLT- BCT-BTC ngày 24.12.2012 của Liên bộ Bộ Công thương - Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện chiến lược
sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ văn bản số
112/BCT-TKNL ngày 06.01.2016 của Bộ Công thương về việc xây dựng kế hoạch sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Công
Thương tại tờ trình số 375/TTr-SCT ngày 06 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn
2017 - 2020”.
Điều 2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường,
Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Công ty Điện lực
Bắc Ninh; các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã hướng
dẫn, triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban
hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn
phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên
và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông,
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh, Công ty Điện lực Bắc Ninh; Thủ trưởng
các sở, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Công thương (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.XDCB, KT-TH, CVP và các P.CVP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|
KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM
VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH, GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số
289/QĐ- UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017)
Thực hiện Luật Sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả ngày 28/6/2010; Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả; Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 25/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt
Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều
năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường; Thông tư liên tịch số
221/2012/TTLT-BCT-BTC ngày 24.12.2012 của Liên bộ Bộ Công thương - Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện chiến lược sản
xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020; Văn bản số 112/BCT-TCNL ngày
06/01/2016 của Bộ Công Thương về việc xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả giai đoạn 2016 - 2020; UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2017 - 2020,
gồm những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU.
- Tổ chức triển khai thực hiện có
hiệu quả Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và Nghị định số
21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Tăng cường công tác tuyên truyền
nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp, công sở về ý thức thường xuyên
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Lồng ghép kiến thức về tiết kiệm năng
lượng vào các chương trình giáo dục, đào tạo. Tổ chức tuyên truyền trên báo,
đài, website của tỉnh về tiết kiệm năng lượng.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp
thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, trong xây dựng, chiếu sáng công cộng, trong giao thông vận
tải, trong sản xuất nông nghiệp và dịch vụ.
II. NỘI DUNG.
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nhận thức cho cộng đồng, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục
về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đăng tải định kỳ trên Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Ninh và các đơn vị thông tin, truyền thông
đóng trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì, thường xuyên cập nhật
thông tin về các chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước về lĩnh vực sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giới thiệu các giải pháp và công nghệ
tiên tiến gắn với tiết kiệm năng lượng, hiệu suất năng lượng trên trang thông
tin điện tử của Trung tâm Tiết kiệm năng lượng và Sản xuất sạch hơn Bắc Ninh.
- Phát hành tờ rơi, sổ tay hướng dẫn
tiết kiệm năng lượng, tài liệu hướng dẫn vê các sản phẩm, thiết bị, công nghệ,
giải pháp tiết kiệm năng lượng đến các sở, cơ quan, đơn vị.
- Hàng năm tổ chức các hoạt động
hưởng ứng sự kiện Giờ Trái đất tuyên truyền sâu rộng nâng cao nhận thức về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Tổ chức hội nghị tuyên truyền đến
các hộ gia đình trong sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Tổ chức các cuộc hội thảo chuyên
đề nhằm tạo môi trường trao đổi, giới thiệu trang thiết bị, công nghệ mới, cung
cấp thông tin về các sản phẩm tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng tới tổ chức
và cá nhân trên địa bàn tỉnh; nâng cao năng lực tiếp nhận công nghệ mới tiết kiệm
năng lượng cho cán bộ các doanh nghiệp.
- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa
về giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hoặc lồng ghép các nội
dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các môn học ở các cấp
học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
2. Nâng cao vai trò quản lý nhà
nước trong sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về việc sử
dụng năng lượng trên địa bàn tỉnh, từng bước áp dụng công nghệ mới loại bỏ các
thiết bị, dây truyền công nghệ cũ lạc hậu.
- Triển khai, hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả. Từng bước xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng
dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, ban hành các cơ chế,
chính sách khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị có hiệu suất năng lượng
cao và sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng các
loại năng lượng mới, năng lượng tái tạo vào sản xuất, tiêu dùng.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử
lý các vi phạm trong việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định
của pháp luật.
- Tăng cường kiểm soát, thúc đẩy
thiết kế các công trình xây dựng đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng
hiệu quả (QCVN 09:2013/BXD và các văn bản hướng dẫn Luật sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả).
- Đẩy mạnh hoạt động và nâng cao
năng lực của Trung tâm Tiết kiệm năng lượng và Sản xuất sạch hơn. Tổ chức các
đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác tiết kiệm năng lượng ở các tỉnh
bạn.
3. Phát triển, phổ biến các
trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các trang
thiết bị hiệu suất thấp. (Theo Quyết định số
78/2013/QĐ-TTg ngày 25/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục
và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy
phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới).
- Tổ chức trưng bày, giới thiệu
các sản phẩm tiết kiệm năng lượng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân tiếp cận các sản phẩm sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu
quả; tổ chức các cuộc thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các đơn vị phân phối,
bán lẻ các thiết bị, phương tiện thuộc danh mục bắt buộc phải dán nhãn năng lượng.
- Hỗ trợ kiểm tra sử dụng năng lượng,
xây dựng mô hình quản lý năng lượng để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, nhằm
từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp.
4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trong các ngành nghề và lĩnh vực kinh tế.
4.1. Trong lĩnh vực sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất hình thành hệ thống quản lý năng lượng, tạo chuyển biến tích cực trong
quản lý, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các cơ sở sản xuất sử dụng
năng lượng.
* Đối với các doanh nghiệp trọng
điểm:
- Thực hiện kiểm toán năng lượng,
đánh giá tình hình sử dụng năng lượng tại doanh nghiệp và đề xuất các giải pháp
tiết kiệm năng lượng.
- Xây dựng, áp dụng hệ thống quản
lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011.
- Thực hiện các giải pháp tiết kiệm
năng lượng trong doanh nghiệp sau khi kiểm toán năng lượng (sử dụng năng lượng
tái tạo, thay đổi thiết bị, lắp đặt thiết bị tiết kiệm điện, sử dụng thiết bị
hiệu suất cao, thay đổi công nghệ); xây dựng các giải pháp mẫu để áp dụng nhân
rộng ra các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
* Đối với các doanh nghiệp dưới trọng
điểm.
- Khuyến khích, Hỗ trợ kiểm tra nhằm
thúc đẩy sử dụng các trang thiết bị hiệu suất cao loại bỏ trang thiết bị hiệu
suất thấp, xây dựng mô hình quản lý năng lượng trong doanh nghiệp.
- Tranh thủ các nguồn tài chính
trong nước và nước ngoài để khuyến khích doanh nghiệp áp dụng các giải pháp sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (sử dụng năng lượng tái tạo, cải tiến thiết bị, lắp đặt thiết bị tiết kiệm điện, sử dụng thiết bị hiệu suất
cao, thay đổi công nghệ w...).
4.2. Trong lĩnh vực xây dựng,
chiếu sáng công cộng.
- Tổ chức các buổi tập huấn về sử
dụng điện tiết kiệm cho các cá nhân phụ trách điện trong các khối cơ quan, công
sở.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng sử
dụng năng lượng, đề xuất các phương án tiết kiệm năng lượng trong các cơ quan,
công sở vv...
- Xây dựng các mô hình thí điểm
tòa nhà công sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Từng bước thay thế các đèn chiếu
sáng công cộng có hiệu suất thấp tiêu tốn năng lượng băng đèn chiếu sáng hiện đại
tiết kiệm năng lượng; xây dựng mô hình thí điểm về chiếu
sáng công cộng hiệu suất cao, chiếu sáng tiết kiệm năng lượng đối với một số
tuyến đường trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường kiểm soát việc thẩm
tra, thiết kế các tòa nhà đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trong mua sắm mới, sửa chữa
bắt buộc đối với một số danh mục phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng
theo quy định hiện hành.
4.3. Trong lĩnh vực giao thông
vận tải.
- Ưu tiên phát triển hệ thống vận
tải hành khách công cộng, vận tải hành khách khối lượng lớn nhằm cải thiện điều kiện đi lại cho người dân; thực hiện các chương trình truyền thông
giáo dục cộng đồng thúc đẩy việc sử dụng phương tiện công cộng thay cho phương
tiện cá nhân.
- Áp dụng các sáng kiến cải tiến kỹ
thuật và công nghệ mới trong giao thông vận tải nhăm tiết kiệm năng lượng, giảm
phát thải chất ô nhiễm ra môi trường.
- Phổ biến, tuyên truyền kỹ năng
lái xe tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường; nâng cao ý thức tiết kiệm
nhiên liệu trong giao thông vận tải.
- Thực hiện kiểm toán năng lượng,
xây dựng suất tiêu hao nhiên liệu đối với một số loại phương tiện vận tải công
cộng; xây dựng mô hình quản lý năng lượng trong các doanh nghiệp vận tải.
4.4. Trong lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp và dịch vụ.
- Tổ chức các lớp tập huấn sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để nâng cao nhận thức, năng lực cho các cán bộ,
công nhân viên tại các trạm bơm thủy nông, các làng nghề trên địa bàn.
- Vận hành, khai thác hợp lý công
suất tổ máy trong các trạm bơm tưới, tiêu của hệ thống thủy lợi; nghiên cứu sử
dụng thiết bị, công nghệ năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.
- Hỗ trợ kiểm toán năng lượng cho
một số trạm bơm, làng nghề trên địa bàn tỉnh. Xây dựng thí điểm mô hình trạm
bơm, làng nghề sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tận dụng tối đa năng
lượng tự nhiên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Hỗ trợ các trang trại sử dụng
nguồn năng lượng tại chỗ từ các phụ phẩm chăn nuôi, nông nghiệp và các nguồn
năng lượng tái tạo khác hàng năm.
(Danh
mục các hoạt động chủ yếu thực hiện kế hoạch kèm theo)
III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU.
1. Về tăng cường vai trò quản lý Nhà nước.
- Sở Công Thương chủ trì tổ chức thực hiện và điều
phối toàn bộ hoạt động, kiểm tra các địa phương và đơn vị thực hiện đúng các nội
dung Kế hoạch.
- Các sở, ngành và các địa phương phối hợp chặt
chẽ trong triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch; tăng cường phối hợp
kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả, nhất là đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm,
liên hệ, giải đáp kịp thời các khó khăn, vướng mắc và tư vấn, hỗ trợ hiệu quả
các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng chế tài nhằm xử lý nghiêm mọi trường
hợp vi phạm trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng
tiết kiệm, hiệu quả.
- Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao nhận thức
và năng lực triển khai thực hiện các đề tài, đề án, nội dung cho các cán bộ ở
các sở, ngành và các địa phương trên địa bàn tỉnh. Bổ sung nguồn nhân lực,
trane thiết bị phục vụ cho công tác tư vấn, hỗ trợ, triển khai các biện pháp
thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Trung tâm Tiết kiệm năng
lượng và sản xuất sạch hơn Bắc Ninh để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
2. Về tuyên truyền, nâng cao nhận thức
- Tăng thời lượng phát sóng, đưa tin bài trên
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Ninh và các truyền thanh địa phương
về lĩnh vực tiết kiệm năng lượng; đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền như
phóng sự, phim tài liệu, video - clip, mục hỏi đáp... để thu hút sự quan tâm,
hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt các Kế hoạch, nội dung phối hợp
giữa các cơ quan như Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội Phụ nữ tỉnh,
Đoàn Thanh niên tỉnh và Công ty Điện lực Bắc Ninh trong việc tuyên truyền, phổ
biến tiết kiệm năng lượng tới đoàn viên, hội viên, học sinh, sinh viên, khách
hàng mua điện và toàn thể người dân trên địa bàn.
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động nhằm thu
hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân và cộng đồng như sự kiện Giờ Trái đất
vv...
- Xây dựng, phổ biến các cơ sở dữ liệu và trang
thông tin điện tử về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Đẩy mạnh việc phổ biến, nhân rộng các mô hình
áp dụng thành công sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
3. Về khoa học và công nghệ.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đăng ký tham
gia và thực hiện các đề tài, dự án về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả,
về sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, ứng dụng các dạng năng lượng không
gây ô nhiễm môi trường, nâng lượng mới, năng lượng tái tạo.
- Xây dựng các mô hình, công nghệ sử dụng năng
lượng tiết kiệm, hiệu quả và tổ chức nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng năm, các sở, ngành, các địa
phương, doanh nghiệp đề xuất nội dung ứng dụng công nghệ mới tiết kiệm năng lượng,
xây dựng chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thông qua nguồn
kinh phí sự nghiệp khoa học tỉnh để triển khai thực hiện.
4. Về hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo nguồn lực và hợp
tác quốc tế.
- Tăng cường hợp tác quốc tế và trong nước trong
lĩnh vực đào tạo nhằm tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ hoạt động trong
lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của tỉnh.
- Tranh thủ kinh nghiệm chuyên môn, các hỗ trợ kỹ
thuật và triển khai chính sách của các chương trình quốc tế về tiết kiệm năng
lượng đang triển khai tại Việt Nam.
- Tiếp nhận những thành tựu khoa học công nghệ
trên thế giới trong lĩnh vực liên quan đến sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả; nghiên cứu, tổ chức ứng dụng trên địa bàn tỉnh.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí từ ngân sách trung ương cấp
thông qua Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Quốc gia; từ nguồn
ngân sách địa phương theo phân cấp của Luật NSNN; nguồn viện trợ, tài trợ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao trong
Kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt, các sở, ban, ngành, đơn vị xây dựng dự
toán gửi Sở Công Thương (cơ quan thường trực thực hiện Kế hoạch) tổng hợp, gửi
Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh bố trí trong dự toán chi của đơn vị.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành
Phối hợp với Sở Công Thương và UBND các huyện,
thị xã, thành phố trong quá trình thực hiện kế hoạch này. Tổng hợp kết quả thực
hiện định kỳ hàng năm báo cáo gửi Sở Công Thương, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và
Bộ Công thương.
2. Sở Công Thương
- Chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức thực
hiện Kế hoạch; xây dựng kế hoạch triển khai theo các nội dung của Kế hoạch; tổng
hợp các báo cáo định kỳ (6 tháng, 01 năm) với Bộ Công Thương và UBND tỉnh; tổng
hợp các vướng mắc và đề xuất phương án giải quyết báo cáo UBND tỉnh quyết định.
- Là cơ quan đầu mối hướng dẫn các văn bản pháp
lý có liên quan đến các đơn vị thực hiện Kế hoạch, nghiên cứu, đề xuất giải
pháp huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện; trao đổi, hợp tác với
các trường Đại học, Viện, Trung tâm nghiên cứu, chuyên gia có sáng kiến, giải
pháp tiết kiệm năng lượng để tuyên truyền, triển khai ứng dụng, nhân rộng mô
hình trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì xây dựng và trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt các đề tài, dự án, mô hình về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
để triển khai ứng dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp vv... trên địa
bàn tỉnh. Tư vấn hỗ trợ thông tin, kỹ thuật trong việc thực hiện nâng cấp, cải
tiến, hợp lý hóa dây chuyền công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả.
3. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng ngân sách của địa phương,
hàng năm tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiết
kiệm và hiệu quả; hướng dẫn các đơn vị sử dụng nguồn vốn của Kế hoạch theo quy định
hiện hành.
4. Công ty Điện lực Bắc Ninh
Phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức có liên
quan thực hiện xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện quản lý nhu cầu điện năng
phù hợp với các khả năng cung cấp (giờ cao điểm, thấp điểm); đáp ứng đầy đủ điện
năng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp (quản lý, kiểm
tra, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, cải tạo, nâng cấp đồng bộ lưới điện và hệ thống
lưới điện tự dùng...) nhằm giảm tổn thất điện trong khâu truyền tải, phân phối
và kinh doanh điện.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động
khách hàng sử dụng điện tiết kiệm; hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu
đồ phụ tải tối ưu để hệ thống điện vận hành đạt hiệu quả.
- Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn nâng cao
trình độ chuyên môn, tay nghề cho cán bộ công nhân viên tham gia quản lý vận
hành lưới điện.
5. UBND các huyện, thành phố, thị xã
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tình hình thực tế
xây dựng Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của địa phương giai
đoạn 2017 - 2020.
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các
quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Phối hợp với
các Sở, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả kế hoạch của đơn vị
và các mô hình sử dụng năng lượng tái tạo, đặc biệt nâng cao tỷ lệ sử dụng chất
thải trong chăn nuôi, phế thải trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, chất thải
chăn nuôi... cho mục đích năng lượng theo địa bàn quản lý.
Phân công cán bộ, bố trí kinh phí để thực hiện kế
hoạch. Thực hiện chế độ báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện định kỳ
6 tháng, hàng năm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Công Thương tổng hợp).
6. Các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất
Xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả, xây dựng định mức tiêu hao năng lượng cho mỗi đơn vị sản phẩm, xây
dựng chỉ tiêu tiết kiệm năng lượng tại đơn vị mình để làm cơ sở thực hiện.
Trên cơ sở nội dung của Kế hoạch, căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được phân công, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, cụ thể hóa thành kế
hoạch của đơn vị để tổ chức thực hiện; tăng cường phối hợp với Sở Công Thương
trong việc triển khai các nội dung của Kế hoạch.
Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng
mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố,
thị xã và các cơ quan đơn vị đề xuất UBND tỉnh (qua Sở Công Thương tổng hợp) để
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC
CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
THUỘC KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
(Kèm theo Quyết định số 289/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017)
STT
|
Nội dung
|
Thực hiện
các năm
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
cho cộng đồng, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
1.1
|
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục trên Báo
Bắc Ninh, Đài PTTH tỉnh Bắc Ninh.
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.2
|
In ấn, phát hành tờ rơi tuyên truyền, sổ tay
hướng dẫn tiết kiệm năng lượng, tài liệu hướng dẫn về các sản phẩm, thiết bị,
công nghệ tiết kiệm năng lượng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.3
|
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng “Giờ trái đất”
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.4
|
Tổ chức các hội nghị truyền thông về Tiết kiệm
năng lượng đến các hộ gia đình trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.5
|
Tổ chức các cuộc hội thảo, cuộc thi, chuyên đề
về Tiết kiệm năng lượng tới các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.6
|
Tổ chức các lớp tập huấn về sản xuất sạch hơn
cho các huyện, thị xã, thành phố
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
2.1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu vê việc sử dụng năng lượng
trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.2
|
Mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác hỗ
trợ, triển khai các biện pháp thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.3
|
Tổ chức các đoàn đi học tập, trao đổi kinh
nghiệm về công tác tiết kiệm năng lượng ở các tỉnh bạn
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Phổ biến các trang thiết bị hiệu suất cao,
tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp
|
3.1
|
Tổ chức gian hàng giới thiệu các sản phẩm, mô
hình tiết kiệm năng lượng và hiệu quả.
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.2
|
Hỗ trợ kiểm toán sử dụng năng lượng, xây dựng
mô hình quản lý năng lượng nhằm từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất
thấp.
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.3
|
Hỗ trợ đánh giá nhanh về sản xuất sạch hơn cho
cơ sở sản xuất.
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các ngành nghề và lĩnh vực kinh tế tiết
kiệm và hiệu quả
|
4.1
|
Trong sản xuất công nghiệp, tiêu thủ công
nghiệp
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Xây dựng các mô hình trình diễn về quản lý,
công nghệ sản xuất và sản phẩm TKNL, năng lượng mới, năng lượng tái tạo
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Hỗ trợ xây dựng hệ thống quản lý năng lượng;
nâng cấp, cải tiến hóa dây chuyền sản xuất
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4.2
|
Trong xây dựng chiếu sáng công cộng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Xây dựng các mô hình trình diễn tòa nhà công sở
tiết kiệm năng lượng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Nhân rộng mô hình chiếu sáng học đường tiết kiệm
điện, bảo vệ thị lực cho học sinh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Hỗ trợ, xây dựng phương án quản lý, cải tạo, sử
dụng trang thiết bị có hiệu suất năng lượng cao
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Xây dựng các mô hình thí điểm về sử dụng các sản
phẩm chiếu sáng hiệu suất cao, tủ điều khiển hiện đại trong chiếu sáng công cộng
tại các huyện
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4.3
|
Trong hoạt động giao thông vận tải
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Xây dựng hệ thống đèn tín hiệu cảnh báo tốc độ
giao thông bằng năng lượng mặt trời
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4.4
|
Trong sản xuất nông nghiệp và dịch vụ
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Xây dựng mô hình quản lý năng lượng trong các
trạm bơm cấp, thoát nước; nhân rộng mô hình
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Hỗ trợ mô hình ứng dụng, lắp đặt bình nước
nóng năng lượng mặt trời
|
X
|
X
|
X
|
X
|
5
|
Sơ kết và Tổng kết đánh giá về sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa tỉnh.
|
X
|
X
|
X
|
X
|