Quyết định 2874/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã, tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 2874/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 02/08/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Lê Thị Thìn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2874/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 02 tháng 08 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 205/TTr-STP ngày 19/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2874/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính. |
|
1 |
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính. |
2 |
Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường. |
3 |
Thủ tục trả lại tài sản. |
4 |
Thủ tục chi trả tiền bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính. |
5 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu. |
Tên thủ tục hành chính: Giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính. |
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu, xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ; - Người bị thiệt hại gửi đơn (kèm hồ sơ) yêu cầu bồi thường; - Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết; - Cơ quan có trách nhiệm bồi thường xác minh thiệt hại; - Cơ quan có trách nhiệm bồi thường thương lượng việc bồi thường; - Cơ quan có trách nhiệm bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn yêu cầu bồi thường; - Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và tài liệu, chứng cứ có liên quan. b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu và các giấy tờ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật và thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Luật TNBTCNN; - Có thiệt hại thực tế do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra đối với người bị thiệt hại; - Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009. - Nghị định số 16/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN. - Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính. - Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính. |
Tên thủ tục hành chính: Chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường. |
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã. 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Người thực hiện việc chuyển giao phải trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại. Người bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại được tính là ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường. |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần, số Iượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: + Quyết định giải quyết bồi thường. + Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: chưa quy định. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường. |
8. Lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2009. - Nghị định số 16/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN. |
Tên thủ tục hành chính: Trả lại tài sản. |
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan ra Quyết định hủy bỏ Quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản. 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan ra Quyết định hủy bỏ Quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản. 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Thông báo về việc trả lại tài sản. - Biên bản có chữ ký của người nhận lại tài sản, đại diện cơ quan đã ra quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản, công chức được giao thực hiện việc trả lại tài sản và thủ kho nơi bảo quản tài sản. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan ra Quyết định hủy bỏ Quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản trả lại tài sản. |
8. Lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009; - Nghị định số 16/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN. |