Quyết định 2873/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 2873/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 02/08/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Lê Thị Thìn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thủ tục Tố tụng |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2873/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 02 tháng 8 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 205/TTr-STP ngày 19/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2873/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong quản lý hành chính. |
|
1 |
Thủ tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường. |
2 |
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường. |
3 |
Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường. |
4 |
Thủ tục trả lại tài sản. |
5 |
Thủ tục chi trả tiền bồi thường. |
6 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu. |
7 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần hai. |
Tên thủ tục hành chính: Xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường. |
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện |
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện. 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Người bị thiệt hại có yêu cầu bằng văn bản về việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường; - Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện. 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu, trường hợp không có sự thống nhất về cơ quan có trách nhiệm bồi thường thì thời hạn không quá 15 ngày. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi người bị thiệt hại không xác định được cơ quan có trách nhiệm bồi thường hoặc không có sự thống nhất về cơ quan có trách nhiệm bồi thường. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009; - Nghị định số 16/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN; - Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013 hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính; - Thông tư số 13/2015/TT-BTP ngày 29/9/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính. |
Tên thủ tục hành chính: Giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường. |
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan có trách nhiệm bồi thường. 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu, xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ; - Người bị thiệt hại gửi đơn (kèm hồ sơ) yêu cầu bồi thường; - Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết; - Cơ quan có trách nhiệm bồi thường xác minh thiệt hại; - Cơ quan có trách nhiệm bồi thường thương lượng việc bồi thường; - Cơ quan có trách nhiệm bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan có trách nhiệm bồi thường. 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn yêu cầu bồi thường; - Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và tài liệu, chứng cứ có liên quan. b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: - Thụ lý đơn yêu cầu bồi thường: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu và các giấy tờ hợp lệ; - Xác minh thiệt hại: trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường; trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại có thể kéo dài nhưng không quá 40 ngày; - Thương lượng bồi thường: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người đại diện phải tiến hành thương lượng với người bị thiệt hại. Thời hạn thực hiện việc thương lượng là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại; trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài thêm nhưng không quá 45 ngày; - Quyết định giải quyết bồi thường: trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương lượng, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải ra quyết định giải quyết bồi thường. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật và thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Luật TNBTCNN; - Có thiệt hại thực tế do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra đối với người bị thiệt hại; - Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009. - Nghị định số 16/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN. - Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính. - Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quả lý hành chính. |
Tên thủ tục hành chính: Chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường. |
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đại diện cơ quan có trách nhiệm bồi thường; đại diện UBND cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú, tổ chức bị thiệt hại đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường thông qua UBND cấp xã. 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu, xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ; - Người bị thiệt hại gửi đơn (kèm hồ sơ) yêu cầu bồi thường; - Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết; - Cơ quan có trách nhiệm bồi thường xác minh thiệt hại; - Cơ quan có trách nhiệm bồi thường thương lượng việc bồi thường; - Cơ quan có trách nhiệm bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đại diện cơ quan có trách nhiệm bồi thường; đại diện UBND cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú, tổ chức bị thiệt hại đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường thông qua UBND cấp xã. 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Quyết định giải quyết bồi thường: - Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: chưa quy định |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. |
6. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: - Đại diện của cơ quan có trách nhiệm bồi thường; - Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú, tổ chức bị thiệt hại đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường thông qua Ủy ban nhân dân cấp xã. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường. |
8. Lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2009. - Nghị định số 16/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN. |