Quyết định 2862/QĐ-SGTCC năm 2007 về Quy chế quản lý công tác duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông công chính do các đơn vị thuộc Sở Giao thông Công chính trực tiếp quản lý, bảo trì do Giám đốc Sở Giao thông-Công chính ban hành

Số hiệu 2862/QĐ-SGTCC
Ngày ban hành 11/09/2007
Ngày có hiệu lực 11/09/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Sở Giao thông Công chính Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Trần Quang Phượng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIAO THÔNG-CÔNG CHÍNH
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 2862/QĐ-SGTCC

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 09 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC DUY TU, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN, SỬA CHỮA HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH DO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ GIAO THÔNG - CÔNG CHÍNH TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, BẢO TRÌ

GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG - CÔNG CHÍNH

Căn cứ các Luật: Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003, Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001, Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004, Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông ngày 02 tháng 12 năm 1994, Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ các Nghị định số 171/1999/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường sông; Nghị định số 186/ 2004/ NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 51/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ quy định về nguồn tài chính và quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp và Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ các Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ; Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 13/2005/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/2004/ NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 08/2006/TT-BXD ngày 24 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn công tác bảo trì công trình xây dựng; Chỉ thị số 14/2005/CT-UB ngày 27/5/2005 về thực hiện Nghị định số 168/2003/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định nguồn tài chính và quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1527/2003/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 5 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải ban hành tiêu chuẩn Ngành “Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ”;
Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BXD ngày 17 tháng 5 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng và Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị; Quyết định số 132/2002/QĐ-UB ngày 18/11/2002 của Ủy ban nhân dân thành phố về phân cấp quản lý một số lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị từ Sở Giao thông công chánh cho Ủy ban nhân dân các Quận - Huyện;
Căn cứ Chỉ thị số 05/2007/CT-UBND ngày 05/02/2007 về quy định nguồn tài chính và quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; Chỉ thị số 09/2007/CT-UBND ngày 27/3/2007 về bảo đảm an toàn công trình lân cận, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 09/QĐ-UB ngày 09 tháng 01 năm 1991 của Ủy ban nhân dân Tp.Hồ Chí Minh về việc thành lập Sở Giao thông công chánh và Quyết định số 1187/QĐ-UB ngày 21 tháng 3 năm 2005 của Ủy ban nhân dân Tp.Hồ Chí Minh về việc đổi tên Sở Giao thông công chánh thành Sở Giao thông-Công chính trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Tp.Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông -Công chính;
Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ soạn thảo
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.  Nay ban hành kèm theo Quyết định này “ Quy chế về quản lý công tác duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông công chính do các đơn vị thuộc Sở Giao thông - Công chính trực tiếp quản lý, bảo trì”.

Điều 2.  Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3.  Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Sở, Trưởng các Phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TTUBND/TP}“ thay B/cáo”;
- Sở Tư pháp;
- ĐU Sở, BGĐ Sở;
- Lưu (VT-PC) Tqt.

GIÁM ĐỐC




Trần Quang Phượng

 

QUY CHẾ

VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC DUY TU, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN, SỬA CHỮA HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH DO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ GIAO THÔNG – CÔNG CHÍNH TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, BẢO TRÌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số  2862/QĐ-SGTCC ngày 11  tháng 09 năm 2007 của Sở Giao thông-Công chính)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích

Việc quản lý công tác bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông công chính nhằm đảm bảo an toàn và kéo dài tuổi thọ cho các hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông công chính, đảm bảo hoạt động đúng chức năng; quản lý hành lang an toàn, khối lượng và chất lượng công tác duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa, chất lượng công tác thuê bao và khoán; sử dụng các khoản vốn, kinh phí do Nhà nước cấp theo đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm và hiệu quả.

Điều 2. Đối tượng  và phạm vi áp dụng

1.Quy chế này quy định về quản lý công tác duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông công chính do Sở Giao thông-Công chính được giao trực tiếp quản lý, bảo trì.

2.Quy chế này được áp dụng đối với các đơn vị quản lý hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông công chính, các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý công tác bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông công chính bằng nguồn vốn nhà nước.

3. Việc quản lý, chăm sóc mãng công viên cây xanh thuộc Thảo Cầm viên Sài Gòn đã có quy định riêng.

4. Việc quản lý, bảo trì hệ thống hạ tầng đường sắt đô thị và hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố sẽ có quy định riêng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông công chính bao gồm hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình hạ tầng xã hội như các công trình: Giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, thoát nước đô thị, chiếu sáng công cộng và đèn tín hiệu giao thông, công viên và cây xanh đô thị,…

2. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống giao thông, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, nhà máy xử lý nước thải, và các công trình khác (theo khoản 5, điều 3 Luật Xây dựng ngày 26/11/2003) và đầu dò tín hiệu giao thông đường bộ.

3. Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm bao gồm các công trình đường ống cấp nước, thoát nước và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật được xây dựng ngầm (khoản 3, điều 2 Nghị định số 41/ 2007/ NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị). 

4. Hệ thống công trình hạ tầng xã hội bao gồm công viên, cây xanh, mặt nước, dịch vụ công cộng,...và các công trình khác (theo khoản 6, điều 3 Luật Xây dựng ngày 26/11/2003).

5. Cơ sở hạ tầng đô thị thuộc ngành giao thông công chính bao gồm cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội sau đây:

[...]