ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2857/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 20 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
ÁP DỤNG TẠI CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy
chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số
1088/QĐ-BTP ngày 18/5/2016 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1552 /TTr-STP ngày 18/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Chứng thực áp dụng tại các tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Các tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm
công khai và tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Các
tổ chức hành nghề công chứng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC- Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TT THCB.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC CHỨNG THỰC ÁP DỤNG TẠI CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2857/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND
tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực chứng thực áp dụng tại các tổ chức hành nghề công chứng
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc được sửa đổi, bổ sung
|
Số trang
|
1
|
T-QBI-282689-TT
Thủ tục số
01 Quyết định số 3417/QĐ-UBND ngày 27/11/2015
|
Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng
nhận
|
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-TP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
|
2
|
T-QBI-282690-TT
Thủ tục số
02 Quyết định số 3417/QĐ-UBND ngày 27/11/2015
|
Thủ tục Chứng thực chữ ký trong các
giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
|
Phần II
NỘI DUNG CÁC
THỦ TỤC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ÁP DỤNG TẠI CÁC TỔ CHỨC
HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
1. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu
cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng
thực bản sao và bản sao cần chứng thực tại các tổ chức hành nghề công chứng.
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Các tổ
chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần
(trừ các ngày lễ, tết).
Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì công chứng viên tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có phương tiện để
chụp.
Bước 2: Người
thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung
bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường
hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao
thì thực hiện chứng thực như sau:
- Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
- Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành
nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
- Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên
thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
- Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 3: Người yêu
cầu chứng thực nhận kết quả tại các tổ chức hành nghề công
chứng.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
* Thành phần hồ sơ: Bản chính giấy tờ,
văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp
người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến
hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức
không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng
thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ
quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản
sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu
số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối
chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn
quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai)
ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu
cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo
dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành
nghề công chứng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành
nghề công chứng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được chứng thực từ bản chính.
* Phí: 2.000
đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu
1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
(Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại Điều 18, Khoản 2 Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP và
Điều 6 Thông tư số 20/2015/TT-BTP, thì phải có bản chính giấy tờ, văn bản cần
chứng thực đủ các điều kiện sau:
- Các giấy tờ, văn bản làm cơ sở
để chứng thực bản sao từ bản chính:
+ Bản chính giấy tờ, văn bản do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
+ Bản chính giấy tờ, văn bản do cá
nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm
cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung
không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được
nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã
hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của
cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. Trừ giấy tờ
tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như:
Hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú,
giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không
có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 11/8/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
* Ghi chú: Biểu mẫu đính kèm.
MẪU LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
1. Lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính
Chứng thực bản sao đúng với bản chính
Số chứng thực ………. quyển số ……….. (1) - SCT/BS.
Ngày …….. tháng ……. năm …….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và
đóng dấu (2).
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi
tại bìa sổ chứng thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư
pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký,
đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng
thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
2. Thủ
tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp
chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không
thể điểm chỉ được)
* Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ
được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký tại tổ chức
hành nghề công chứng.
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Các tổ
chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần
(trừ các ngày lễ, tết).
Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông
thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng
Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người
yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời
điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được
hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng
thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực
hiện chứng thực như sau:
- Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo
mẫu quy định;
- Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành
nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
- Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
* Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài
trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện
già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù
hoặc có lý do chính đáng khác.
* Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.
Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu
người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có
quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội
dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ
ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của
bản dịch).
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn thực hiện: Trong ngày tổ chức
hành nghề công chứng tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành
nghề công chứng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành
nghề công chứng.
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
* Phí, lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp (trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy
tờ, văn bản).
(Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Theo quy định tại Điều 25 Nghị định
23/2015/NĐ-CP, những trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực
chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực
ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
như sau: Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền,
kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch
sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ
chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao
dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP (Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy
quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và
không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động
sản) hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
* Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 11/8/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
* Ghi chú: Biểu mẫu đính kèm.
MẪU LỜI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
2. Lời chứng chứng thực chữ ký
a) Lời chứng chứng thực chữ ký của một người
trong một giấy tờ, văn bản
Ngày …….. tháng ……. năm …….(Bằng chữ
………........………………………)
Tại …………………………………………………. (4),…..
giờ ….. phút. Tôi (5) ………………………………là (6)
………………………………………
Chứng thực
Ông/bà …………… Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu (3)số …….., cam đoan đã hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung của
giấy tờ, văn bản và đã ký vào giấy tờ, văn bản này trước mặt tôi.
Số chứng thực ………….. quyển số …………
(1) - SCT/CK, CĐ.
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu (2).
b) Lời chứng chứng thực chữ ký của
nhiều người trong một giấy tờ, văn bản
Ngày ………… tháng ………. năm ………
(Bằng chữ
……………………………..............................................................)
Tại …………………………………………………. (4),…..
giờ ….. phút. Tôi (5) ………………………………… là (6)
…………………………………..
Chứng thực
Các ông/bà có tên sau đây:
Ông/bà ……………. Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu (3) số….........,
Ông/bà ……………. Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu (3) số….........,
Ông/bà ……………. Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu (3) số….........,
………………………………………………………………………………
- Các ông/bà có tên trên cam đoan
đã hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản và đã cùng ký vào
giấy tờ, văn bản này trước mặt tôi.
Số chứng thực ……………. quyển số
…………. (1) - SCT/CK, ĐC.
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi
rõ họ, tên và đóng dấu (2).
c) Lời chứng chứng thực điểm chỉ.
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
(Bằng chữ ………………………………………………..)
Tại …………………………………………………. (4),…..
giờ ….. phút. Tôi (5) …………………………………………….., là (6)
………………………
Chứng thực
- Ông/bà…………………….Giấy chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu (3)số…………, cam đoan đã hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung
của giấy tờ, văn bản và đã điểm chỉ vào giấy tờ, văn bản này trước mặt tôi.
Số chứng thực …………… quyển số
………….(1) - SCT/CK, ĐC.
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi
rõ họ, tên và đóng dấu (2).
d) Lời chứng chứng thực trong
trường hợp không thể ký, điểm chỉ được.
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
(Bằng chữ …………………………………………………)
Tại…………………………………………………… (4),…..
giờ ….. phút. Tôi (5) ………………………………… là (6)
…………………………………..
Chứng thực
Ông/bà……………….. Giấy chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu (3) số…………, không thể ký, điểm chỉ được nhưng cam đoan đã
hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản này.
Số chứng thực ……….. quyển số ………..
(1) - SCT/CK, ĐC.
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, ghi
rõ họ, tên và đóng dấu (2).
Chú thích:
- (1) Ghi theo thông tin đã ghi
tại bìa sổ chứng thực (ví dụ: 01/2015).
- (2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư
pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký,
đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng
thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
- (3) Nếu là Giấy chứng minh nhân
dân thì gạch ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng
minh nhân dân.
- (4) Ghi rõ địa điểm thực hiện
chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút trong trường hợp
chứng thực ngoài trụ sở.
- (5) Ghi rõ họ và tên của Người
thực hiện chứng thực.
- (6) Ghi rõ chức danh của người
thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh
C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H).