Thủ tướng Chính phủ đã ký ban
hành Quyết định số 1740/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp giết mổ, chế biến và thị trường sản phẩm
chăn nuôi đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Đề án). Để thực hiện Đề án, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội
dung như sau:
1. Đảm bảo tổ chức triển khai
thực hiện các nhiệm vụ nghiêm túc, kịp thời, hiệu quả nhằm đạt được các mục
tiêu của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1740/QĐ-TTg
ngày 30/12/2023.
2. Xác định rõ các nhiệm vụ, nội
dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến đạt được, gắn với chức năng, nhiệm vụ
cụ thể của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị liên quan trong
việc tổ chức triển khai thực hiện.
3. Đảm bảo chủ động trong triển
khai thực hiện; sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trực thuộc Bộ và các Bộ,
ngành, địa phương có liên quan theo lộ trình để đạt được mục tiêu đề ra.
4. Kịp thời lồng ghép các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án vào các chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt
động có liên quan tại các đơn vị thuộc Bộ, địa phương nhằm đẩy nhanh tiến độ
triển khai thực hiện Kế hoạch.
Nội dung thực hiện Đề án Phát
triển công nghiệp giết mổ, chế biến và thị trường sản phẩm chăn nuôi đến năm
2030 chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
1. Giao Cục Chăn nuôi là đơn vị
đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong Bộ, các Bộ ngành có liên
quan và địa phương. Tổ chức theo dõi, đôn đốc, giám sát, đánh giá việc triển
khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo và tham mưu Lãnh đạo Bộ xử lý kịp thời các khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, các cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp theo chức
năng, nhiệm vụ và căn cứ vào Kế hoạch hành động này, xây dựng kế hoạch cụ thể;
chủ động rà soát nhiệm vụ và kinh phí triển khai trình đơn vị có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này.
3. Giao Vụ Kế hoạch, Vụ Khoa học
công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính căn cứ vào đề xuất của các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ, ưu tiên bố trí nguồn kinh phí theo quy định để triển khai thực
hiện hiệu quả Đề án.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ tình hình thực tế tại
địa phương, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ
chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; chủ động lồng ghép việc thực
hiện với các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có liên quan tại địa phương;
phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các tổ chức,
cá nhân liên quan để triển khai các nhiệm vụ đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
5. Các đơn vị được giao chủ trì
thực hiện các nhiệm vụ, định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm báo cáo Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Chăn nuôi) về tiến độ thực hiện nhiệm vụ
được giao, kết quả triển khai, nhiệm vụ hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành,
những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân trong quá trình tổ chức thực hiện để tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
STT
|
Tên nhiệm vụ/chương trình/dự án
|
Mục tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Dự kiến nhu cầu vốn (tỷ đồng)
|
Thời gian
|
I
|
Nhiệm
vụ triển khai Đề án
|
1
|
Phổ biến, tuyên truyền, hướng
dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc triển khai
Đề án.
|
- Tuyên truyền, phổ biến và
nâng cao nhận thức của các tổ chức cá nhân về Đề án và Kế hoạch triển khai Đề
án
- Giám sát, đánh giá, sơ kết,
tổng kết kết quả triển khai các nhiệm vụ thuộc đề án
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện và đơn vị
liên quan trực thuộc Bộ NN&PTNT
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Các tổ chức liên quan.
|
- Tài liệu tuyên truyền
- Báo cáo tình hình triển
khai, kết quả triển khai các dự án thuộc đề án.
|
5
|
2025-2030
|
2
|
Rà soát phân loại tổng thể
các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung và nhỏ lẻ, tăng cường các hoạt động
quản lý và cấp phép nhằm bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn dịch bệnh và an
toàn chất lượng theo quy định.
|
- Đánh giá, phân loại các cơ
sở giết mổ gia súc, gia cầm
- Xây dựng kế hoạch và giải
pháp điều chỉnh, tiến tới xóa bỏ các cơ sở giết mổ không phép;
|
Cục Thú y
|
Cục Chăn nuôi, Cục Chất lượng,
CB&PTTT;
- Bộ Công Thương (Tổng cục Quản
lý thị trường), Tổng cục Thống kê.
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Cơ sở dữ liệu nhật hàng năm
các cơ sở giết mổ đủ điều kiện hoạt động.
|
10
|
2025-2030
|
3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống
quản lý, thống kê các cơ sở chế biến, giết mổ tập trung các sản phẩm chăn
nuôi
|
- Hệ thống hóa cơ sở dữ liệu
các cơ sở chế biến, giết mổ tập trung các sản phẩm chăn nuôi
- Xây dựng phần mềm và cập nhật
thường xuyên
|
Cục Thú y
|
- Cục Chăn nuôi, Cục Chất lượng,
Chế biến và PTTT; Trung tâm CĐS và thống kê NN.
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
- Phần mềm quản lý cơ sở dữ
liệu
- Hệ thống CSDL
|
10
|
2025-2030
|
4
|
Kiểm soát việc tuân thủ các
yêu cầu về vệ sinh thú y, chất lượng, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc
sản phẩm... đáp ứng quy định của Việt Nam cũng như đáp ứng các cam kết quốc
tế mà Việt Nam đã ký kết.
|
- Đánh giá việc tuân thủ các
yêu cầu về vệ sinh thú y, chất lượng, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc
sản phẩm
- Đề xuất giải pháp giảm dần
tỷ lệ vi phạm vệ sinh thú y, chất lượng, an toàn thực phẩm theo từng năm.
|
Cục Thú y
|
- Cục Chăn nuôi, Cục Chất lượng,
chế biến và PTTT.
- Vụ HTQT, Văn phòng SPS Việt
Nam
|
Các hoạt động, báo cáo giám
sát các cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi đảm bảo vệ sinh thú y, chất lượng,
an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc sản phẩm
|
10
|
2025-2030
|
5
|
Xây dựng mô hình phát triển
và liên kết chuỗi các sản phẩm chăn nuôi chủ lực, đặc thù tại các địa phương
|
- Xây dựng được các mô hình
liên kết theo chuỗi giá trị cho các sản phẩm chủ lực
- Đề xuất giải pháp nhân rộng
các mô hình liên kết chuỗi
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
- Cục Chăn nuôi Cục Chất lượng,
Chế biến và PTTT, Cục Thú y;
- Viện Chính sách và Chiến lược
phát triển nông nghiệp nông thôn;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Một số mô hình tiêu biểu
cho các sản phẩm chủ lực, đặc thù của địa phương
- Bản kiến nghị chính sách giải
pháp thúc đẩy liên kết chuỗi cho chăn nuôi
|
30
|
2025-2030
|
6
|
Hoạt động xúc tiến thương mại
và tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng
hàng Việt Nam”.
|
- Giới thiệu quảng bá sản phẩm
chăn nuôi với người tiêu dùng trong nước và quốc tế
- Thúc đẩy nâng cao trách nhiệm
ưu tiên dùng hàng VN
|
Cục Chất lượng, Chế biến và PTTT
|
- Cục Chăn nuôi;
- Cục Thú Y.
- Trung tâm XTTM nông nghiệp
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Tổ chức được một số hoạt động
XTTM, phát triển thị trường cho các sản phẩm chăn nuôi (như: tham dự Hội chợ,
Triển lãm, Diễn đàn, Hội thảo kết nối người tiêu dùng trong nước và quốc tế,...)
|
10
|
2025-2030
|
7
|
Đàm phán, tháo gỡ rào cản và
thúc đẩy mở cửa thị trường xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi
|
- Đàm phán mở rộng thị trường
xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi
- Tháo gỡ rào cản và tăng cường
xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi
|
Cục Thú y
|
- Cục Chất lượng, chế biến và
PTTT, Cục Chăn nuôi,
- Vụ HTQT, Văn phòng SPS Việt
Nam
|
- Đàm phán, tháo gỡ và thúc đẩy
xuất khẩu thêm một số sản phẩm chăn nuôi
- Mở cửa được một số thị trường
xuất khẩu mới cho sản phẩm chăn nuôi
|
10
|
2025-2030
|
8
|
Phân tích, dự báo nhu cầu, xu
hướng tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi chủ lực, có thương hiệu làm căn cứ để định
hướng phát triển
|
Phân tích, dự báo và xây dựng
được kịch bản về nhu cầu, xu hướng tiêu dùng sản phẩm chăn nuôi
|
Viện Chiến lược và Chính sách nông nghiệp
|
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT, Vụ HTQT, Văn phòng SPS Việt Nam;
- Bộ Công Thương (hệ thống
Thương vụ tại các nước, các Vụ thị trường nước ngoài), Tổng cục Thống kê.
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Bộ chỉ số phân tích dự báo
nhu cầu tiêu dùng
- Thông tin dự báo nhu cầu,
xu hướng tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi chủ lực và các quy định thị trường
nhập khẩu
|
10
|
2025-2030
|
II
|
Các
Chương trình/dự án ưu tiên
|
1
|
Điều tra, khảo sát, đánh giá
thực trạng điều kiện vệ sinh an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm tại các cơ
sở chế biến, giết mổ tập trung các sản phẩm chăn nuôi
|
Đánh giá được hiện trạng về
điều kiện vệ sinh an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm tại các cơ sở chế biến,
giết mổ
|
Cục Thú y
|
- Cục Chăn nuôi, Cục Chất lượng,
Chế biến và PTTT
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Báo cáo tổng kết Dự án Điều
tra, khảo sát, đánh giá thực trạng điều kiện vệ sinh an toàn dịch bệnh, an
toàn thực phẩm tại các cơ sở chế biến, giết mổ tập trung các sản phẩm chăn
nuôi
|
33
|
2026-2030
|
2
|
Điều tra, khảo sát, đánh giá
công nghệ chế biến các sản phẩm chăn nuôi
|
Đánh giá được thực trạng
trình độ và năng lực công nghệ chế biến các sản phẩm chăn nuôi
|
Cục Chất lượng, Chế biến và PTTT
|
- Cục Chăn nuôi, Cục Thú Y
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Báo cáo tổng kết dự án Điều
tra Điều tra, khảo sát, đánh giá trình độ và năng lực công nghệ chế biến các
sản phẩm chăn nuôi và đề xuất giải pháp nâng cao trình độ và năng lực chế biến
sản phẩm chăn nuôi
|
33
|
2026-2030
|
3
|
Xây dựng hệ thống truy xuất
nguồn gốc điện tử sản phẩm chăn nuôi xuất khẩu
|
Hình thành hệ thống phần cứng
và phần mềm đảm bảo truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm chăn nuôi phục vụ
thị trường xuất khẩu. Từ đó rút kinh nghiệm nhằm nhân rộng phục vụ nhu cầu
khác đối với truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chăn nuôi.
|
Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp
|
- Cục Chăn nuôi, Cục Thú Y, Cục
Chất lượng, Chế biến và PTTT
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Hệ thống truy xuất nguồn gốc
điện tử sản phẩm chăn nuôi
|
200
|
2025-2030
|
4
|
Rà soát, xây dựng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn
|
Rà soát và xây dựng mới các
quy chuẩn, tiêu chuẩn trong lĩnh vực giết mổ, chế biến các sản phẩm chăn nuôi
|
Cục Thú y
|
- Cục Chăn nuôi, Cục Chất lượng,
Chế biến và PTTT
- Vụ KHCN&MT
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Một số TCVN, QCVN được rà
soát và xây dựng mới
|
10
|
2025-2030
|
5
|
Nghiên cứu, rà soát và xây dựng
bổ sung các chính sách đặc thù của lĩnh vực giết mổ, chế biến và tiêu thụ sản
phẩm chăn nuôi.
|
- Rà soát được các chính sách
trong lĩnh vực giết mổ, chế biến và tiêu thụ sản phẩm
- Đề xuất xây dựng bổ sung và
hoàn thiện hệ thống các chính sách phát triển chuỗi giết mổ, chế biến và tiêu
thụ sản phẩm chăn nuôi
|
Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn
|
- Cục Chăn nuôi, Cục Thú Y, Cục
Chất lượng, Chế biến và PTTT
- Vụ Pháp chế
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Báo cáo nghiên cứu rà soát
chính sách
- Đề xuất chính sách bổ sung
hoàn thiện
|
10
|
2025-2030
|
6
|
Ứng dụng đề tài nghiên cứu cấp
quốc gia hỗ trợ nghiên cứu phát triển sản phẩm chế biến mới và sản phẩm giá
trị gia tăng cao
|
Triển khai ứng dụng đề tài
nghiên cứu cấp quốc gia hỗ trợ nghiên cứu phát triển sản phẩm chế biến mới và
sản phẩm giá trị gia tăng cao
|
Vụ KHCN&MT
|
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT
- Cục Chăn nuôi, Cục Thú Y,
- Trung tâm Khuyến nông Quốc
gia
- Các Cục, Vụ liên quan của Bộ
KH&CN
|
Triển khai ứng dụng kết quả
nghiên cứu của một số chương trình KHCN Quốc gia: KC07, công nghệ sinh học,
công nghệ cao,...
|
20
|
2025-2030
|