ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2845/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
12 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1842/QĐ-LĐTBXH ngày 01/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 302/TTr-SLĐTBXH ngày
11/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 (Một)
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (chi tiết tại
Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp
với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ sau:
- Niêm yết, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT PVHCC; Phòng VH-XH;
- Lưu: VT, 1.12.08.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Trẻ em
|
1
|
1.012091. H61
|
Đề nghị việc sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Quầy
Lao động -Thương binh và Xã hội), địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về
lao động chưa thành niên;
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu giấy, số tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi
cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đề nghị
việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có nhu cầu sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc, người sử dụng lao động gửi hồ sơ đối với từng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Quầy Lao động
-Thương binh và Xã hội), địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành xác minh thông
tin (nếu cần), thẩm định hồ sơ và trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động
việc đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
Trường hợp không đồng ý việc sử
dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do, gửi người sử dụng lao động.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị việc sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên (sau đây gọi tắt là Thông tư số
09/2020/TT- BLĐTBXH).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan,
tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng
lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
- Bản sao phiếu lý lịch tư pháp
của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được cấp
không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó
không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em.
- Bản cam kết chưa từng bị truy
cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em của
người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo Mẫu số 02
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH.
- Hợp đồng lao động hoặc dự thảo
hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người
đại diện theo pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động
thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13
tuổi làm việc theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH.
- Bản sao giấy khai sinh, giấy
khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập
của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Người sử dụng lao động.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi đặt trụ sở chính hoặc nơi có địa chỉ được ghi trong giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành
lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người
sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của hộ gia đình, cá nhân,
trong trường hợp người sử dụng lao động là hộ gia đình hoặc cá nhân.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản gửi người sử dụng lao động đồng ý việc sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do đối với trường hợp
không đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị việc sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc (Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
- Bản cam kết chưa từng bị truy
cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em
(Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
- Phiếu đồng ý của người đại diện
theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc (Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Người sử dụng lao động tuyển dụng
và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc đáp ứng các điều kiện về công việc
sau đây:
- Chỉ được tuyển dụng và sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao.
- Không làm tổn hại đến sự phát
triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật
Lao động về lao động chưa thành niên;
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều
của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ
khẩu giấy, số tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực
hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Mẫu số 01
(Tên doanh nghiệp/
Cơ quan/tổ chức/hợp tác xã/
hộ gia đình/cá nhân)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
...,
ngày......tháng…...năm...
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
VIỆC SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố....
Căn cứ Bộ luật Lao động năm
2019;
Căn cứ Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật
Lao động về lao động chưa thành niên;
(Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức, hợp tác xã; hộ gia đình, cá nhân sử dụng lao động) ... đề nghị Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.... về việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc, với các nội dung sau:
Phần I. Thông tin về doanh
nghiệp/ hộ gia đình, cá nhân
1. Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa): …………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ
gia đình, cá nhân: ………………..
3. Điện thoại: .............. Fax:………………..
Email:…………………..
4. Người đại diện theo pháp luật
ký hợp đồng lao động:
Họ và
tên:………………………………………………………..
Chức vụ/Chức danh:
…………………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh:…………………….
Giới tính: ……….
Quốc tịch:……………………………………………………..
Số chứng minh thư nhân dân
(CMND)/Hộ chiếu/căn cước công dân
(CCCD): .... ; cấp ngày: .....
tại: …………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………………………………….
Điện thoại:…………………
Email:……………………………
Phần II. Tóm tắt thông tin về
người chưa đủ 13 tuổi làm việc và nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người
chưa đủ 13 tuổi
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và
tên:……………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:…………………………………….
Địa chỉ nơi cư trú:
…………………………………………………..
Tình trạng đi học (nếu có): Là
học sinh lớp.... …Trường…………….
Điện thoại (nếu có):……………………..
Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu
(nếu có): Cấp ngày .......... tại.......
2. Người đại diện của người
chưa đủ 13 tuổi
Họ và
tên:……………………………………………………………
Mối quan hệ với người chưa đủ
13 tuổi: …………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………….
Địa chỉ nơi cư trú:
………………………………………………….
Điện thoại: ……………..Email (nếu
có):………………………….
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: ……….
Cấp ngày …..... tại......
3. Nội dung cơ bản của Hợp đồng
lao động với người chưa đủ 13 tuổi (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời
hạn của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
trang bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13
tuổi Làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
Phần III. Hồ sơ kèm theo
1. ……………………………………………………..
2. ………………………………………………….…
3. ……………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- .....
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/CƠ QUAN/ TỔ CHỨC/ HỢP TÁC XÃ/ HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CAM KẾT CHƯA TỪNG BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, XỬ
PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÀNH VI XÂM HẠI TRẺ EM
(Dành cho người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động)
Tên tôi
là:…………………………………………………………….
Giới tính:
…………………………………………………………....
Quốc tịch:………..Sinh
ngày:……………………………………..…
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD………… Cấp
ngày ......... tại………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:……………………………………
Địa chỉ nơi cư trú:
…………………………………………………..
Điện thoại: E-mail:
………………………………………..………..
Chức vụ/Chức
danh:……………………………………….………
Tôi cam kết chưa từng bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em./.
|
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Họ và
tên:……………………………………………………………..
Mối quan hệ với người chưa đủ
13 tuổi: ………………………….…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………..
Địa chỉ nơi cư trú:
……………………………………………………
Điện thoại: ……………….Email (nếu
có):………………………….
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD:……………cấp
ngày …………..tại……..
Đồng ý cho: ……………..…(ghi rõ họ
và tên của người chưa đủ 13 tuổi làm việc) ký hợp đồng lao động với:………………………………………..
Ông/bà (ghi rõ họ và tên), chức
vụ/chức danh:…………………………,
đại diện cho: …………………………..…..
Địa chỉ đăng ký kinh
doanh:………………………………………….
Với các nội dung dự thảo của hợp
đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi.
- …………………………………………………………………...
- ……………………………………………………………………
- …………………………………………………………………..
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....................
V/v Sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
…,
ngày.....tháng…..năm.....
|
Kính
gửi:.........(1)..........
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày
20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động
về lao động chưa thành niên;
Xét đề nghị của (1) ….. tại
văn bản ngày………………………..……………..
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh, thành phố…….. đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc,
với các nội dung sau:
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và
tên:………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………...….
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu:
…………………………………………….…..
Địa chỉ nơi cư trú:
…………………………………………………….…..
Tình trạng đi học (nếu có): Là
học sinh lớp......... Trường …………..….…
Điện thoại (nếu có):
Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu
(nếu có): Cấp ngày ……….....tại ……....
2. Người đại diện của người
chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên:
…………………………………………………………..……..
Mối quan hệ với người chưa đủ
13 tuổi: …………………………….…..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………….…..
Địa chỉ nơi cư trú:
……………………………………………………..….
Điện thoại:………………. Email (nếu
có):……………………………....
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD:
…………………Cấp ngày ……………. tại……………………………
3. Thông tin về người sử dụng
lao động
a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………………..
b) Địa chỉ trụ sở chính của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ
gia đình, cá nhân:……………………………………
c) Điện thoại:……………Fax:
…………….Email:………………..……….
d) Người đại diện theo pháp luật
ký hợp đồng lao động:
Họ và
tên:……………………………………………………………….…….
Chức vụ/Chức danh: ………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………..
Giới tính: ……………………….......
Quốc tịch:……………………………………………………………………….
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD:……………cấp
ngày:………….tại:…………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:……………………………………….…..
Điện thoại:……………………..Email:……………………….…………........
4. Nội dung cơ bản của hợp đồng
lao động với người chưa đủ 13 tuổi như sau (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc;
thời hạn của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi; trang bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa
đủ 13 tuổi làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
-
………………………………………………………………….……….
-
…………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_________________________
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp, cơ quan,
tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân