ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2845/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 22 tháng 11
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN
2019-2021, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định 141/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế hoạt động, cơ chế tài
chính đối với các đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự
nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước
từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số
15/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và PTNT; Quyết định
số 1731/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề
án kiện toàn, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực
nông lâm nghiệp cấp huyện; Quyết định số 2812/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2018
của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định 1880/QĐ-UBND ngày
20 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh về thành lập Trung tâm dịch vụ nông nghiệp cấp
huyện; Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9
năm 2017 của UBND tỉnh về việc thành lập Trung tâm Kỹ thuật nông huyện huyện Mộc
Châu;
Căn cứ Quyết định số
23/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh về phân cấp quản lý tổ
chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 859/TTr-SNV ngày 31 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn
La, giai đoạn năm 2019-2021, định hướng đến năm 2025 với các nội dung chủ yếu
như sau:
1. Quan điểm
a) Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn phải phù hợp với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phù hợp với khả năng
đầu tư của ngân sách nhà nước và yêu cầu đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ về tổ chức,
cơ chế quản lý.
b) Quy hoạch phải bảo đảm thống nhất,
đồng bộ, có quy mô và cơ cấu hợp lý về tổ chức và nhân lực, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Quy hoạch phải gắn với quá trình
tái cấu trúc, từng bước sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt
động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Quy hoạch được điều chỉnh phù hợp với yêu cầu phát triển theo từng thời kỳ và đúng với quy định của
pháp luật.
đ) Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
tinh gọn, đồng bộ, thống nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động; đảm bảo tính đặc
thù của ngành nông nghiệp, có tính kế thừa, phát huy tốt đa cơ sở vật chất kỹ
thuật và đội ngũ viên chức hiện có.
e) Đẩy mạnh chuyển đổi cơ chế hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực nông nghiệp theo hướng tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính.
f) Quy hoạch mang tính động và mở, có
sự cập nhật, điều chỉnh phù hợp với từng đơn vị sự nghiệp
công lập thộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Mục
tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Bố trí hợp lý nguồn lực ngân sách nhà
nước dành cho dịch vụ sự nghiệp công lập lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; đảm bảo bộ máy tinh gọn, đồng bộ, từng bước xóa bỏ bao cấp
của Nhà nước với hoạt động của đơn vị sự nghiệp; nâng cao số lượng, chất lượng
dịch vụ công đáp ứng tốt nhu cầu của các tổ chức và cá
nhân đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2019-2021
- Về mạng lưới
đơn vị sự nghiệp: Thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn, giải thể, tổ chức lại
các đơn vị sự nghiệp đảm bảo tổ chức bộ máy tinh gọn, đồng bộ, thống nhất; thực
hiện việc phân định rõ chức năng quản lý nhà nước và nhiệm vụ cung cấp dịch vụ
công.
- Về cơ chế
tự chủ: Các đơn vị tiếp tục duy trì hoạt động, thực hiện cơ chế tự
chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính theo Nghị
định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập bao gồm: Đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, đơn vị tự
bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, không có nguồn thu hoặc nguồn
thu thấp).
b) Định hướng giai đoạn đến 2025
- Về thực hiện mạng
lưới đơn vị sự nghiệp: Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2019 -
2021, tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn nhân sự nâng cao năng lực
và hiệu quả hoạt động đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Về thực hiện
cơ chế tự chủ: Trong quá trình thực hiện, tiếp tục rà soát, đánh giá mức độ tự
chủ để thực hiện chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập hằng năm được ngân sách
nhà nước đảm bảo chi thường xuyên (ngân sách đảm
bảo 100 %) sang đơn vị đảm bảo một phần chi thường
xuyên (ngân sách hỗ trợ một phần), đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên (đơn
vị tự chủ 100% khuyến khích chuyển đổi thành Công ty cổ phần nếu đủ điều kiện).
3. Đối tượng
Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thành lập theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ công, phục vụ
quản lý nhà nước.
4. Nội dung quy hoạch
4.1.
Giai đoạn 2019 - 2021
a) Về mạng lưới
các đơn vị sự nghiệp công lập
- Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Có 03 đơn vị.
- Đơn vị sự nghiệp trực thuộc các Chi
cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Có 06 đơn vị.
- Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố: 12 đơn vị (có danh sách kèm theo).
b) Về thực hiện
cơ chế tự chủ: Phân loại các đơn vị sự nghiệp theo mức độ tự chủ (có danh sách kèm theo).
Trong quá trình thực hiện tiếp tục rà
soát, đánh giá mức độ tự chủ của các đơn vị để thực hiện chuyển các đơn vị sự
nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên sang đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên.
4.2. Giai đoạn đến năm 2025
- Về mạng lưới đơn vị sự nghiệp: Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại các
đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển
của ngành, của tỉnh.
- Về cơ chế tự
chủ: Nâng mức tự chủ của các đơn vị sự nghiệp, thực hiện chuyển một số đơn vị sự
nghiệp ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên sang loại hình đơn vị sự
nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và
đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên (đơn vị tự chủ
100% khuyến khích chuyển đổi thành Công ty cổ phần nếu đủ điều kiện).
5. Một số giải pháp thực hiện quy
hoạch
- Tổ chức thực hiện tốt Đề án sắp xếp, kiện toàn đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực nông nghiệp cấp
huyện; Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Gắn trách nhiệm với quyền hạn của từng
cấp; của tập thể và cá nhân người đứng đầu đơn vị; gắn phân cấp với nhiệm vụ
phân cấp về tổ chức, nhân sự, tài chính và đảm bảo các điều kiện vật chất khác.
- Quy định rõ thẩm quyền và trách nhiệm
của người đứng đầu trong quản lý và điều hành đơn vị sự nghiệp công lập; quy định và thực hiện cơ chế giám sát, kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo thẩm quyền.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, tạo chuyển
biến sâu sắc về tư tưởng, nâng cao nhận thức của xã hội về đổi mới cơ chế hoạt
động của các đơn vị sự nghiệp công lập và đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình
dịch vụ sự nghiệp công.
- Tổ chức thực hiện Đề án vị trí việc làm của các đơn vị công lập sau khi được phê duyệt.
- Phát triển đội ngũ viên chức được
đào tạo đúng ngành nghề, đúng vị trí việc làm; chăm lo đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho viên chức nhằm nâng cao chất lượng, năng
lực và hiệu quả công tác đảm bảo hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao.
- Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện pháp luật; đồng thời phát huy dân chủ ở cơ sở để
giám sát công việc quản lý của các cấp; phát huy vai trò của các đoàn thể, tổ
chức trong việc giám sát hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng hiệu
quả ngân sách nhà nước cấp, đảm bảo hoạt động chi thường xuyên; triển khai có
hiệu quả, đúng quy định các chương trình, dự án, đề án được giao; chủ động đa dạng
hóa các hoạt động, đẩy mạnh hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn, nhằm tạo nguồn thu ổn định để phát triển đơn vị.
- Đổi mới mạnh mẽ từ mô hình hiện nay
sang mô hình hoạt động tự chủ, tự chịu trách nhiệm nhằm nâng cao chất lượng dịch
vụ công.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan tổ chức triển khai thực
hiện quy hoạch.
b) Chủ động rà soát, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với điều kiện
thực tế.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày ký và thay thế Quyết định 2924/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Sơn La về việc ban hành Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công thuộc lĩnh vực
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn
2016-2020./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Như Điều 3;
- Các Sở, ban, ngành;
- VP UBND tỉnh (LĐ, Phòng KT);
- Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, NC (30b).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
QUY
HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
(Kèm theo Quyết định số 2845/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Tên
đơn vị
|
Cơ
chế tài chính
|
Ghi
chú
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Năm
2021
|
I
|
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
|
|
|
1
|
Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi
thủy sản
|
Đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên
|
Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi thường
xuyên
|
Chuyển
đổi thành Công ty Cổ phần khi đủ điều kiện
|
|
2
|
Trung tâm Nước sạch và VSMTNT
|
Đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên
|
Đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường xuyên
|
Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi thường
xuyên
|
|
3
|
Trung tâm Khuyến nông
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
|
II
|
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC CHI CỤC
THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
|
|
|
|
1
|
Ban Quản lý rừng Đặc dụng - Phòng hộ
Sốp Cộp
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
|
2
|
Ban Quản lý rừng Đặc dụng - Phòng hộ
Thuận Châu
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
|
3
|
Ban Quản lý rừng đặc dụng Xuân Nha
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
|
4
|
Ban Quản lý rừng đặc dụng Tà Xùa
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
|
5
|
Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên
Mường La
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
|
6
|
Trạm kiểm dịch động vật Vân Hồ thuộc
Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
|
III
|
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
|
|
|
1
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp thành
phố Sơn La
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên
|
|
2
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện
Mai Sơn
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên
|
|
3
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện
Yên Châu
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên
|
|
4
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện
Thuận Châu
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên
|
|
5
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện
Quỳnh Nhai
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên
|
|
6
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện
Sông Mã
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên
|
|
7
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện
Sốp Cộp
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên
|
|
8
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện
Vân Hồ
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên
|
|
9
|
Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp huyện
Mộc Châu
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên
|
|
10
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện
Mường La
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên
|
|
11
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện
Phù Yên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên
|
|
12
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện
Bắc Yên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên
|
Đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên
|
|