Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 2844/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/12/2015
Ngày có hiệu lực 29/12/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Đoàn Văn Việt
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH L
ÂM ĐỒNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2844/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 29 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 13/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị của TW thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương;
- Đài PTTH Lâm Đồng, Báo Lâm Đồng;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TKCT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. MỤC TIÊU:

1. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực xây dựng và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của tỉnh năm 2016, cụ thể: thực hiện đạt 100% kế hoạch ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL); rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL kịp thời và thực hiện đạt 100% kế hoạch đúng quy định; triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các văn bản QPPL do trung ương ban hành; kiểm tra việc thực hiện văn bản QPPL kịp thời đạt 100% kế hoạch và xử lý trên 95% vấn đề phát hiện qua kiểm tra.

2. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính (TTHC), cụ thể: Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC kịp thời, tổ chức thực hiện đạt 100% kế hoạch, các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC được thực hiện theo thẩm quyền của UBND tỉnh hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ; TTHC được cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời và đúng quy định; 100% TTHC được công khai minh bạch trên các hệ thống điện tử (cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, hệ thống một cửa hiện đại...); tiếp nhận và xử lý đúng quy định 100% nội dung phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.

Thực hiện theo cơ chế một cửa 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành và trên 80% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đối với cấp huyện, cấp xã. Áp dụng ít nhất 30% số TTHC theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cấp, nhiều ngành. Tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính đạt trên 80%. Cơ chế một cửa hiện đại được triển khai thực hiện tại 17/20 sở, ngành, 11/12 huyện, thành phố.

3. 100% cơ quan, đơn vị được củng cố, kiện toàn cơ cấu tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ kịp thời và theo đúng quy định của trung ương khi có các thông tư hướng dẫn. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của trên 30% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và xử lý, kiến nghị tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.

4. 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cơ quan hành chính cấp huyện thực hiện bố trí công chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và ngạch công chức, thực hiện đạt 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2016.

5. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tiếp tục được thực hiện tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cơ quan hành chính cấp huyện; chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tài chính được thực hiện tại 100% đơn vị sự nghiệp công lập; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 60%.

6. Thực hiện đạt 100% kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2016 của tỉnh. 100% các dịch vụ công trực tuyến cơ bản được triển khai trực tuyến ở mức độ 3 và 10% các dịch vụ công trực tuyến cơ bản được triển khai trực tuyến ở mức độ 4. 100% đơn vị cấp xã sử dụng hệ thống văn phòng điện tử và thực hiện kết nối liên thông hệ thống từ trung ương đến địa phương.

100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện (những đơn vị đã được UBND tỉnh quy định thực hiện áp dụng ISO) thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động.

7. Phấn đấu chỉ số CCHC năm 2016 của tỉnh tăng trên 2% so với năm 2015.

II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Công tác chỉ đạo, điều hành:

[...]