ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2830/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 30 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC THAY THẾ, LĨNH VỰC GIÁO DỤC TIỂU HỌC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 2855/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 09 năm 2020 về việc công bố thủ tục hành chính
được thay thế, lĩnh vực giáo dục tiểu học thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2435/TTr-SGD&ĐT ngày 29
tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được thay thế
trong lĩnh vực giáo dục tiểu học thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 01 thủ tục
hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số
241/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
34 thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Sở Giáo dục và Đào tạo dự thảo Quyết định thay thế 01 quy trình nội bộ
(số 27) trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt ban hành kèm theo Quyết định
số 2638/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2020 về việc Phê duyệt 05 quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực giáo dục và đào tạo
thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng KSTT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC TIỂU HỌC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2830/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục
hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
01
|
1.005099
(B-BGD-285281-TT)
|
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
|
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
|
Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học
|
Giáo dục tiểu học
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Phụ huynh học sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến kèm theo bản
mềm đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện. Thời gian làm việc, sáng từ 07 giờ
đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
lễ, tết).
Chuyên viên tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
thì ra phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển hồ sơ đến cán bộ
phụ trách chuyên môn của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
* Đối với học
sinh tiểu học chuyển trường trong nước:
a) Cha mẹ hoặc
người giám hộ học sinh nộp đơn xin chuyển trường cho nhà trường nơi chuyển đến
bằng hình thức nộp trực tiếp, nộp qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công.
b) Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi
chuyển đến có ý kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn, trường hợp
không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người
giám hộ học sinh theo hình thức đã tiếp nhận đơn.
c) Khi có ý kiến
đồng ý tiếp nhận của nơi chuyển đến, cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh gửi đơn
xin chuyển trường cho nhà trường nơi chuyển đi. Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách
nhiệm trả hồ sơ cho học sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Điều lệ Trường
Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT.
d) Cha mẹ hoặc
người giám hộ học sinh nộp toàn bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 36 Điều lệ
Trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT cho nhà trường
nơi chuyển đến.
đ) Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, hiệu trưởng
trường nơi chuyển đến tổ chức trao đổi, khảo sát, tư vấn và tiếp nhận xếp học
sinh vào lớp.
* Đối với học
sinh trong độ tuổi tiểu học chuyển trường từ nước ngoài về nước:
a) Cha mẹ hoặc
người giám hộ học sinh nộp đơn đề nghị (theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư
28/2020/TT-BGDĐT) với nhà trường nơi chuyển đến bằng hình thức nộp trực tiếp, nộp
qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
b) Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi
chuyển đến có ý kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn, trường hợp
không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người
giám hộ học sinh theo hình thức đã tiếp nhận đơn.
c) Trong trường
hợp đồng ý tiếp nhận học sinh, trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường tiểu học tổ chức khảo sát trình độ của học
sinh, xếp vào lớp phù hợp, tiếp nhận và quản lý hồ sơ học sinh theo quy định.
Bước 4: Đến hẹn, mang phiếu hẹn đến Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện
nhận kết quả.
- Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận một
cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ
sơ:
Trường có học
sinh chuyển đi hướng dẫn việc hoàn thiện và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ. Trường
nhận học sinh chuyển đến tiếp nhận và quản lý hồ sơ.
* Thành phần hồ
sơ đối với học sinh tiểu học chuyển trường trong nước gồm:
a) Đơn xin
chuyển trường của cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh (theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số
28/2020/TT-BGDĐT).
b) Học bạ.
c) Thông tin về
tài liệu học tập (tại trường đang học), tiến độ thực hiện chương trình (theo mẫu
tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số
28/2020/TT-BGDĐT), bảng tổng hợp kết quả đánh giá rèn luyện và học tập của học
sinh theo quy định.
d) Kế hoạch
giáo dục cá nhân đối với học sinh khuyết tật (nếu có).
* Thành phần hồ
sơ đối với học sinh trong độ tuổi tiểu học chuyển trường từ nước ngoài về nước:
Đơn xin chuyển
trường của cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh (theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số
28/2020/TT-BGDĐT).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
a) Đối với học
sinh tiểu học chuyển trường trong nước: Tổng thời gian giải quyết không quá 09
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi
chuyển đến có ý kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn.
Trường hợp không
đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học
sinh theo hình thức đã tiếp nhận đơn.
- Trong thời gian
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển
đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh theo quy định.
- Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, hiệu trưởng trường
nơi chuyển đến tổ chức trao đổi, khảo sát, tư vấn và
tiếp nhận xếp học sinh vào lớp.
b) Đối với học
sinh trong độ tuổi tiểu học chuyển trường từ nước ngoài về nước: Tổng thời gian
giải quyết không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi
chuyển đến có ý kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn.
Trường hợp
không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người
giám hộ học sinh theo hình thức đã tiếp nhận đơn.
- Trong trường
hợp đồng ý tiếp nhận học sinh, trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường tiểu học tổ chức khảo sát trình độ của học
sinh, xếp vào lớp phù hợp.
- Đối tượng thực
hiện TTHC: Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh.
- Cơ quan giải
quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả của
TTHC: Học sinh được tiếp nhận, xếp vào lớp.
- Phí, lệ phí:
Không.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
a) Mẫu Đơn xin
chuyển trường của cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh (tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số
28/2020/TT-BGDĐT) đối với học sinh tiểu học chuyển trường trong nước (công bố
kèm theo nội dung thủ tục này).
b) Mẫu Đơn xin
chuyển trường của cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh (tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số
28/2020/TT-BGDĐT) đối với học sinh trong độ tuổi tiểu học chuyển trường từ nước
ngoài về nước (công bố kèm theo nội dung thủ tục này).
c) Mẫu thông
tin về tài liệu học tập, tiến độ thực hiện chương trình (tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số
28/2020/TT-BGDĐT) (công bố kèm theo nội dung thủ tục này).
- Yêu cầu hoặc
điều kiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp
lý của TTHC: Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được thay thế.
MẪU ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG ĐỐI VỚI HỌC SINH TIỂU
HỌC TRONG NƯỚC
(Tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG
(dành cho học sinh tiểu học chuyển trường trong nước)
Kính gửi:
- Hiệu trưởng trường1…………………………………..…..……….
- Hiệu trưởng trường2……………………………………….……….
Tôi tên
là:……………………………………………….……..….….……….
Hiện trú tại:……………………………………….………….….……………
Số điện thoại:……………………..
Địa chỉ email (nếu có):…………………
Là phụ huynh/người
giám hộ hợp pháp của:
Học sinh:
………………………… Ngày tháng năm sinh:…………………..
Là học sinh lớp:…………………..
Trường3…………………………………
………………………………………….…………………..……….……….………
Kết quả cuối năm
học: ………………………………………………………..
Tôi làm đơn này đề
nghị cho con tôi được chuyển từ trường4 ……...…….….
………………………………………………………………………….…..………..
về học lớp ……. năm học ……..…………tại trường5………..………………..…………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Lý
do:………….………………………………………….…………………..
………………………………………………………………….…………………
Trân trọng cảm
ơn.
|
…………,
ngày ……..tháng……..năm……..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ý
kiến tiếp nhận của trường chuyển đến6
|
Ý
kiến của trường chuyển đi7
|
Hướng dẫn
ghi mẫu đơn:
1 Tên trường nơi chuyển đi.
2 Tên trường nơi chuyển đến.
3 Trường nơi chuyển đi, ghi rõ thuộc huyện, tỉnh nào.
4 Trường nơi chuyển đi ghi rõ thuộc huyện, tỉnh nào.
5 Trường nơi chuyển đến, ghi rõ thuộc huyện, tỉnh nào.
6 Hiệu trưởng trường chuyển đến cho ý kiến và ký, đóng dấu.
7 Hiệu trưởng trường chuyển đi cho ý kiến và ký, đóng dấu.
MẪU ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG ĐỐI VỚI HỌC SINH
TRONG ĐỘ TUỔI TIỂU HỌC CHUYỂN TỪ NƯỚC NGOÀI VỀ NƯỚC
(Tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT
ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG
(dành cho học sinh chuyển từ nước ngoài về)
Kính gửi: Hiệu trưởng trường1……………….……..…..………
Tôi tên
là:……………………………………….…….…….….……………..
Hiện trú tại:………………………………….………………….……………..
Số điện thoại:………………
Địa chỉ email (nếu có):…………….….……….
Là phụ huynh/người
giám hộ hợp pháp của:
Học sinh:
………………….. Ngày tháng năm sinh:……........................……
Là học sinh lớp:………….…..
Trường2………………..…………..…………
………………………………………….………………………………...….………
Tôi làm đơn này đề
nghị cho con tôi được nhập học lớp …. năm học ……..…… tại trường3……………...………………………………………………..
Lý
do:……...……………………………………………………………….....
…………………………………………………………….…………………………
Hồ sơ kèm theo gồm
có4:……………………………………………………
Trân trọng cảm
ơn.
Ý
kiến tiếp nhận của nhà trường5
|
……,
ngày ……..tháng……..năm ……..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn
ghi mẫu đơn:
1 Tên trường chuyển đến.
2 Trường ở nước ngoài nơi học sinh chuyển đi, ghi rõ tên trường và địa
chỉ bao gồm cả quốc gia.
3 Ghi rõ tên trường nơi chuyển đến và địa chỉ.
4 Những giấy tờ liên quan đến quá trình và kết quả học tập của từng lớp ở
nước ngoài của học sinh.
5 Hiệu trưởng trường chuyển đến cho ý kiến và ký, đóng dấu.
MẪU THÔNG TIN VỀ TÀI LIỆU HỌC TẬP, TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO….
TRƯỜNG……….
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Họ và tên học
sinh:………………………………………
Lớp:……………………………………………………...
Nội dung giáo dục
|
Tiến độ thực hiện chương trình
|
|
Chương/Chủ đề/Bài1
|
Tiết học số2
|
Môn học bắt
buộc
|
Tiếng Việt
|
|
|
Toán
|
|
|
Ngoại ngữ 1 :
tiếng….3
|
|
|
Đạo đức
|
|
|
Tự nhiên và Xã
hội4
|
|
|
Lịch sử và Địa
lý5
|
|
|
Khoa học6
|
|
|
Tin học và công
nghệ7
|
|
|
Giáo dục thể chất
|
|
|
Nghệ thuật (Âm
nhạc, Mĩ thuật)
|
|
|
Hoạt động
giáo dục bắt buộc
|
Hoạt động trải
nghiệm
|
|
|
Môn học tự
chọn
|
Tiếng dân tộc
thiểu số: tiếng….8
|
|
|
Ngoại ngữ 1: tiếng
……9
|
|
|
Xác
nhận của nhà trường
(ký tên, đóng dấu)
|
Giáo
viên chủ nhiệm
(ký và ghi đầy đủ họ tên)
|
Hướng dẫn
ghi mẫu đơn:
1 Ghi tên Chương hoặc Chủ đề hoặc Bài học sinh đã hoàn thành trước khi
chuyển đi.
2 Ghi số tiết của Chương hoặc Chủ đề hoặc Bài học học sinh đã hoàn thành
trước khi chuyển đi.
3 Bắt buộc phải ghi với học sinh lớp 3, lớp 4 và lớp 5, không phải ghi với
học sinh lớp 1 và lớp 2.
4 Bắt buộc phải ghi với học sinh lớp 1, lớp 2 và lớp 3; không phải ghi với
học sinh lớp 4 và lớp 5.
5, 6, 7 Bắt buộc phải ghi với học sinh lớp 4 và lớp 5, không phải ghi với học
sinh lớp 1, lớp 2 và lớp 3.
8, 9 Không phải ghi nếu không học