Quyết định 2813/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 2813/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/10/2021 |
Ngày có hiệu lực | 18/10/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Lê Quang Trung |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2813/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 18 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 CỦA HUYỆN LONG HỒ, TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật đất đai, ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP, ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT, ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND, ngày 09/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 286/NQ-HĐND, ngày 11/12/020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và danh mục công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ Trình số 3458/TTr-STNMT, ngày 07/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long với các nội dung chủ yếu như sau:
- Tổng cộng có 30 công trình, dự án với tổng diện tích 295.941m2 (diện tích đất trồng lúa 61.582,8m2), bao gồm:
+ Công trình, dự án mục đích quốc phòng, an ninh: 01 công trình/dự án với diện tích 1.500m2, không có trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 (sẽ cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030).
+ Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận: 10 công trình/dự án với diện tích 210.202,3m2 (trong đó có 09 công trình/dự án có trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và 01 công trình/dự án không có trong quy hoạch đến năm 2020 (sẽ cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030)).
+ Công trình, dự án khác (không do Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận): 19 công trình/dự án, với diện tích 84.238,7m2 (trong đó có 13 công trình/dự án có trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và 06 công trình/dự án không có trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 (sẽ cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030)).
- Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân là 1.211.136,3m2 (trong đó chuyển mục đích đất trồng lúa là 900.000m2).
(Cụ thể chi tiết danh mục công trình, dự án điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất có phụ lục kèm theo; bản đồ).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Long Hồ và đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện:
1. Công bố công khai điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
2. Cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 đối với các công trình/dự án không có trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020;
3. Thực hiện thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,.. theo đúng điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt;
4. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Long Hồ, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Long Hồ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.