BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2808/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 293/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách Thuế, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo), cụ thể: sửa đổi
01 thủ tục về xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại
tiền phí đã nộp và bãi bỏ 01 thủ tục về khai, nộp phí đối với xe ô tô của các tổ
chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam, đã được công bố tại Quyết định số
1949/QĐ-BTC ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Tài chính.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Vụ
trưởng Vụ Chính sách Thuế, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng
Cục Tin học và Thống kê tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng
Chính phủ);
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài
chính;
- Sở GTVT
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Quỹ bảo trì trung
ương;
- Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Lưu VT, CST (P5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2808/QĐ-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài
chính
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BTC-26659-TT
|
Thủ tục xác định xe thuộc diện
không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp
|
Thông tư số 293/2016/TT-
BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
|
Phí, lệ phí
|
Đơn vị đăng kiểm, Sở Giao thông vận
tải
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BTC-26653-TT
|
Thu nộp tiền
phí sử dụng đường bộ áp dụng đối với xe ô tô
|
Thông tư số 133/2014/TT-
BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu
nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện
|
Phí, lệ phí
|
Đơn vị đăng kiểm, Văn phòng Quỹ bảo
trì đường bộ trung ương
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
TÀI CHÍNH
A. Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết cấp tỉnh
I. Thủ tục xác định xe thuộc diện
không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp
1. Trình tự thực hiện
1.1. Xe ô tô (trừ xe ô tô của lực lượng
quốc phòng và công an) trong các trường hợp sau đây đã nộp phí sử dụng đường bộ
thì chủ phương tiện được trả lại phí đã nộp hoặc trừ vào số phí phải nộp kỳ
sau:
a) Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên
tai.
b) Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
c) Bị tai nạn đến mức không thể tiếp
tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
d) Xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp
tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành
liên tục từ 30 ngày trở lên.
đ) Xe ô tô không tham gia giao thông,
không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm
vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: nhà ga, cảng, khu khai
thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo
dạy nghề lái xe.
e) Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30
ngày trở lên;
g) Xe ô tô bị mất trộm trong thời
gian từ 30 ngày trở lên.
1.2. Đối với xe ô tô tại điểm d và điểm
đ mục 1.1 nêu trên, chủ phương tiện lập hồ sơ gửi Sở Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra thông báo trả lại cho doanh nghiệp để hoàn
thiện lại hồ sơ. Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào
Đơn xin tạm dừng lưu hành/Đơn xin xác nhận xe không tham
gia giao thông, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (nếu có).
1.3. Đối với xe ô tô tại các điểm a,
b, c, e và g mục 1.1 nêu trên, chủ phương tiện lập hồ sơ bù trừ hoặc trả phí gửi
đơn vị đăng kiểm.
Đơn vị đăng kiểm kiểm tra tiếp nhận hồ
sơ, đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận các tài liệu
trong hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải,
đơn vị đăng kiểm.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ nộp tại Sở Giao
thông vận tải
a) Trường hợp xe dừng lưu hành liên tục
30 ngày trở lên
- Đơn xin tạm dừng lưu hành theo mẫu tại
Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông
tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô
tô (bản sao).
b) Trường hợp xe ô tô không tham gia
giao thông trên hệ thống đường bộ
- Đơn đề nghị xác nhận xe ô tô không
sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất
thuộc quản lý của doanh nghiệp và xe dùng để sát hạch thuộc sở hữu của doanh
nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 11
ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh.
- Bản sao giấy đăng ký xe (của từng
xe đề nghị).
3.2. Thành phần hồ sơ nộp tại đơn vị
đăng kiểm
a) Trường hợp xe dừng lưu hành liên tục
30 ngày trở lên
Đơn xin tạm dừng lưu hành bản chính
(có xác nhận của Sở Giao thông vận tải); biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu
(đối với xe thuộc diện cấp biển hiệu, phù hiệu); biên lai thu phí sử dụng đường
bộ (bản sao).
b) Trường hợp xe ô tô không tham gia
giao thông trên hệ thống đường bộ: Đơn đề nghị (có xác nhận của Sở Giao thông vận
tải).
c) Trường hợp xe bị hủy hoại do tai nạn
hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
- Giấy đề nghị trả phí theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư
số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Bản phô tô (không cần công chứng,
chứng thực) các giấy tờ chứng minh thời gian không được sử dụng phương tiện
(như: Quyết định tịch thu xe của cơ quan có thẩm quyền, văn bản thu hồi giấy
đăng ký và biển số xe).
- Bản phô tô biên lai thu phí (không
cần công chứng, chứng thực). Trường hợp bị mất biên lai thu phí, chủ phương tiện
đề nghị đơn vị đăng kiểm nơi nộp phí cấp lại bản sao biên
lai thu phí.
- Riêng đối với xe ô tô bị tai nạn đến
mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên thì ngoài các
giấy tờ nêu trên, chủ phương tiện còn phải cung cấp Biên bản thu tem kiểm định
và giấy chứng nhận kiểm định theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư
số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
d) Trường hợp xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng
hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên. Chủ phương tiện cung cấp giấy tờ chứng minh xe được xuất cảnh, nhập cảnh (được công chứng, chứng
thực; nếu là bản phô tô thì mang bản gốc để đối chiếu)
cho đơn vị đăng kiểm khi đăng kiểm.
đ) Trường hợp xe ô tô bị mất trộm
trong thời gian từ 30 ngày trở lên chủ phương tiện phải xuất trình Tờ khai mất
tài sản có xác nhận của cơ quan công an. Trường hợp tìm thấy phương tiện thì chủ phương tiện phải cung cấp cho đơn vị đăng kiểm Biên bản bàn giao tài sản do cơ quan công an thu
hồi giao cho chủ phương tiện.
3.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
4.1. Tại Sở Giao thông vận tải
a) Trường hợp xe dừng lưu hành liên tục
30 ngày trở lên
- Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra
Thông báo theo mẫu tại Phụ lục số 07
ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ. Thời gian thực
hiện 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
- Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao
thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản
tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư
số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; thời
gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
b) Trường hợp xe ô tô không tham gia
giao thông trên hệ thống đường bộ: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Giao thông
vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ chậm nhất trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế
doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn đề nghị nếu các phương tiện đủ điều kiện theo
nội dung kê khai của doanh nghiệp, thời gian thực hiện chậm nhất là 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trường hợp kết quả kiểm tra không đúng với đơn đề
nghị, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện lại hồ sơ, để Sở Giao thông vận tải
xác nhận.
4.2. Tại đơn vị đăng kiểm
a) Trường hợp xe dừng lưu hành liên tục
30 ngày trở lên
- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì
ra Thông báo theo mẫu tại Phụ
lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính trả lại doanh nghiệp để
hoàn thiện lại hồ sơ, thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
- Trường hợp đủ điều kiện thì lập
Biên bản thu tem nộp phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông
tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Thời
gian thực hiện 02 ngày làm việc.
b) Trường hợp xe ô tô không tham gia
giao thông trên hệ thống đường bộ: Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, đối chiếu với Đơn
đề nghị có dấu xác nhận của Sở Giao thông vận tải, nếu phù hợp sẽ không thu phí
sử dụng đường bộ đối với các xe này kể từ ngày Sở Giao thông vận tải xác nhận.
c) Trường hợp xe bị hủy hoại do tai nạn
hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở
lên.
Trường hợp hồ sơ trả phí chưa đầy đủ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đơn vị đăng kiểm phải
thông báo cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh.
Chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị trả phí, căn cứ hồ sơ đề nghị trả phí của chủ
phương tiện, thủ trưởng đơn vị đăng kiểm ra Quyết định trả phí.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức và cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị đăng kiểm, Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định trả phí theo mẫu tại Phụ lục số 04, Thông báo về việc không
được trả phí theo mẫu tại Phụ lục số 05,
Thông báo không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành
theo mẫu tại Phụ lục số 07 và Thông
báo chưa đủ điêu kiện thuộc diện không chịu phí theo mẫu tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông
tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đề nghị trả phí theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (biểu
mẫu kèm theo).
- Đơn xin tạm dừng lưu hành theo mẫu
tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính (biểu mẫu kèm theo).
- Đơn đề nghị cấp lại tem nộp phí sử
dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục số
14 ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính (biểu mẫu kèm theo).
- Đơn đề nghị trả lại phù hiệu, biển
hiệu (theo mẫu tại Phụ lục số 10 ban
hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính (biểu mẫu kèm theo).
- Đơn đề nghị xác nhận xe ô tô không
sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất
thuộc quản lý của doanh nghiệp và xe dùng để sát hạch thuộc sở hữu của doanh
nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông
tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (biểu
mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Xe ô tô (trừ xe ô tô của lực lượng quốc
phòng và công an) trong các trường hợp sau đây đã nộp phí sử dụng đường bộ thì
chủ phương tiện được trả lại phí đã nộp hoặc trừ vào số phí phải nộp kỳ sau:
a) Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên
tai.
b) Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
c) Bị tai nạn đến mức không thể tiếp
tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
d) Xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp
tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày
trở lên.
đ) Xe ô tô không tham gia giao thông,
không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm
vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: nhà ga, cảng, khu khai
thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo
dạy nghề lái xe.
e) Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30
ngày trở lên.
g) Xe ô tô bị mất trộm trong thời
gian từ 30 ngày trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
a) Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2012, Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014
và Nghị định số 28/2016/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quỹ bảo
trì đường bộ.
b) Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
12. Mẫu
đơn
Ghi chú: Phần chữ
in nghiêng là nội dung bổ sung./.
Phụ lục số 02
(Kèm
theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày.... tháng... năm 201....
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
Kính gửi: ……….(tên cơ quan trả phí)………
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề
nghị trả/bù trừ phí
Tên tổ chức, cá nhân ............................................................................................................
Sổ CMND/Căn cước/Hộ
chiếu: ............................... Điện thoại: ..........................................
Địa chỉ :...............................
Quận/huyện:...............................
Tỉnh/thành phố: …………….
II. Nội dung đề nghị trả lại/bù trừ
phí sử dụng đường bộ
1. Thông tin về khoản phí đề nghị
trả lại/bù trừ:
- Phương tiện đã nộp phí: ………….(loại xe, biển số xe)……………
- Thời gian đã nộp phí: Từ ngày
……/……/……… đến ngày ……/……/………
- Số tiền phí đã nộp: ......................................................
- Số tiền phí đề nghị trả lại/bù trừ:
...............................
- Lý do đề nghị trả lại/bù trừ: .........................................
2. Hình thức đề nghị trả phí
2.1. Bù trừ: □
2.2. Trả lại tiền phí:
- Trả lại bằng: Tiền mặt: □ Chuyển khoản: □
- Chuyển tiền vào tài khoản số: ..........................................
tại ngân hàng ............................... (hoặc) Nguời nhận tiền: ......................................................
Số CMND/Căn cước/HC:…….cấp ngày ......................................................
tại ...............................
III. Tài liệu gửi kèm (ghi rõ tên tài
liệu, bản chính, bản sao)
1 .
......................................................
2 .
......................................................
Tôi cam đoan số liệu
khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những số liệu đã khai./.
|
Người đề nghị
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Phụ lục số 06
(Kèm
theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………………
|
………….., ngày....
tháng... năm 201...
|
ĐƠN XIN TẠM DỪNG
LƯU HÀNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………..
Tên.... doanh
nghiệp, hợp tác xã ………..
Số ĐKKD: ………….
………………. cấp ngày: …………………………..
Địa chỉ cơ
quan: ……………………………………………………………..
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét, chấp thuận và thực hiện tạm giữ phù
hiệu, biển hiệu làm cơ sở cho... (Tên doanh nghiệp, hợp tác xã)... để
làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các
phương tiện nêu dưới đây:
SốTT
|
Loại xe
|
Biển
số xe
|
Số
phù hiệu, biển hiệu (nếu có)
|
Thời gian dự kiến tạm
dừng hoạt động
|
1
|
|
|
|
Từ
ngày .... đến ngày ...
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải
tỉnh …………………. xác nhận các xe nêu trên đúng là
xe thuộc sở hữu của doanh nghiệp; doanh nghiệp xin nghỉ lưu hành từ ngày...
tháng... năm....
Sở Giao thông vận tải
đã lập biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu của xe kể từ ngày ... tháng ... năm
....
Đơn này được lập
thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ
gửi đơn vị đăng kiểm làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở
Giao thông vận tải.
LÃNH
ĐẠO SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 10
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
TÊN
ĐƠN VỊ……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………., ngày ….. tháng …. năm 201….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Trả
lại phù hiệu, biển hiệu
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………………..
Tên tôi là: …………………………………..
Số CMND/Căn cước ………………….. cấp tại ………………….. cấp ngày: ………………
Đại diện cho: ………………………………………………………………………………………
Giấy giới thiệu số: …………………………………………………………………………………
Ngày.../.../201…. ,
tôi đã có Đơn và đã nộp phù hiệu, biển hiệu để làm căn cứ xác định thời gian tạm
dừng hoạt động của các phương tiện. Nay tôi làm đơn này đề nghị quý Sở xem xét
trả lại phù hiệu, biển hiệu cho các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao gồm:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển
số xe
|
Đơn
vị cấp
|
Số phù hiệu, biển hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cảm ơn!
|
Người
làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 11
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CQ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………., ngày ….. tháng …. năm 201….
|
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
Xe
ô tô dùng để sát hạch; xe không tham gia giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi
đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ……………
Tên cơ quan đề nghị …………………………………………………………………………
Số ĐKKD: ……………………………..
cấp ngày: ………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
1. Đề nghị của đơn vị
Đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra và xác nhận phương tiện thuộc sở hữu
của doanh nghiệp chúng tôi là xe dùng để:.... (sát hạch lái xe/xe không
tham gia giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp/hợp
tác xã)...., để làm căn cứ xác định thuộc diện không
chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT
|
Loại
xe
|
Biển
số xe
|
Tuyến
đường/khu vực hoạt động
|
1
|
Ví dụ: Xe tải
|
14M-1234
|
Mỏ Than Mông Dương
|
2
|
|
|
|
2. Sở Giao thông vận
tải đã kiểm tra và xác nhận các phương tiện nêu trên là các xe dùng để.. (sát hạch lái xe/xe không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc
hệ thống đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp)...; theo đúng nội dung đã kê khai. Đơn vị phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về việc kê khai và sử dụng phương tiện.
Đơn này được lập
thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ
gửi đơn vị đăng kiểm làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở
Giao thông vận tải.
……….., ngày …… tháng.....năm ……..
LÃNH ĐẠO SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 14
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN
ĐƠN VỊ ………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp lại tem nộp phí sử dụng đường bộ
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới ……………………….
Tên tôi là: ……………., đại diện cho ...(doanh nghiệp, hợp tác xã) ………………………
Số CMND/Căn cước ………….. cấp ngày …………….. cấp tại: ………………………….
Địa chỉ (theo hộ khẩu
thường trú) ……………………………………………………………….
Ngày.../.. ./201…, Tôi đã có Đơn và đã nộp
Tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm căn cứ xác định thời gian tạm dừng hoạt động của các phương tiện. Nay đề nghị được cấp
lại Tem nộp phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện sau đây để được tiếp tục
lưu hành, bao gồm:
Số TT
|
Loại
xe
|
Biển
số xe
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề nghị này được
lập thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng
kiểm.
DN/HTX
KD VẬN TẢI
(Ký tên và đóng dấu)
|
NHÂN
VIÊN ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|