ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2016/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 17 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG,
PHÓ TRƯỞNG CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG, PHÓ
TRƯỞNG PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ,
công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc UBND huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 797/TTr-SNV ngày 14 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn, đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND các huyện,
thành phố của tỉnh Sơn La.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định
số 30/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh về quy định điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng
Tư pháp thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La hết
hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế: Bộ Tài chính; Bộ KH và ĐT;
- Như Điều 3
- Các Sở: Nội vụ, Tư pháp;
- Lãnh đạo VP, phòng TH, KT;
- Bộ phận Lưu trữ VP; Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, NC, D65b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ
TRƯỞNG CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện,
tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc
Sở Tư pháp (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp); Trưởng
phòng, Phó trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND các huyện,
thành phố của tỉnh Sơn La (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó trưởng phòng Tư
pháp cấp huyện).
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với công
chức, viên chức thuộc Sở Tư pháp, công chức Tư pháp thuộc UBND các huyện, thành phố.
Điều 2. Vị
trí, chức trách
1. Trưởng,
Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp là công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý chịu trách
nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý điều hành hoạt động của đơn vị. Chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở Tư pháp và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của đơn vị theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng,
Phó trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện là công chức
lãnh đạo, quản lý chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND
cấp huyện và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn
1.
Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng,
Phó trưởng các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp cấp
huyện phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và các tiêu chuẩn cụ thể của từng chức
danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
2. Điều
kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để xem xét đề nghị bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, quy hoạch đánh giá, luân chuyển, điều động cán bộ và xây dựng Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của ngành Tư pháp theo từng chức
danh.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 4. Phẩm
chất chính trị
1. Có
bản lĩnh chính trị vững vàng, tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc
lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
2. Cần,
kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống
tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết
với nhân dân.
3. Có
trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng
và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, đủ năng lực
và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Đạo đức
lối sống
1.
Gương mẫu về đạo đức, lối sống; có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ
luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
2. Tận
tâm, tận tụy, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm trước công việc được
giao; thực hiện tốt văn hóa công sở, kỷ cương hành chính theo quy định.
3. Có
trách nhiệm với gia đình và cộng đồng; sâu sát cơ sở, được đảng viên, công chức,
viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị tín nhiệm. Bản thân và gia
đình gương mẫu chấp hành chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; quy ước,
hương ước nơi cư trú.
Điều 6. Năng lực
lãnh đạo và quản lý
1. Nắm
vững và vận dụng đúng đắn, sáng tạo chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng
và pháp luật của Nhà nước vào các lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;
nắm vững tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Có
năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành hoạt động chung của đơn vị, luôn hoàn
thành nhiệm vụ và được công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan,
đơn vị tín nhiệm. Có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có khả năng
tổng hợp, phối hợp để thực hiện nhiệm vụ. Có khả năng quy tụ, đoàn kết, động
viên công chức, viên chức và người lao động của đơn vị hoàn thành nhiệm vụ
chính trị được giao.
3. Có
khả năng nghiên cứu tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất
các giải pháp, phương pháp giúp cho hoạt động quản lý Nhà nước của Ngành về các
lĩnh vực được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều
kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Điều kiện bổ nhiệm
a) Tuổi bổ nhiệm
- Công chức,
viên chức bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ không quá 55 tuổi đối với nam và không
quá 50 tuổi đối với nữ. Riêng chức vụ Trưởng, Phó trưởng Tư pháp thuộc UBND cấp
huyện tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ);
- Trường hợp công chức đã thôi giữ
chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ
chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần
đầu;
b) Có Hồ sơ lý lịch cá nhân rõ
ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định;
c) Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao;
d) Không trong thời gian bị thi
hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên;
e) Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật;
g) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
trong 03 năm liên tục (36 tháng) tính đến thời điểm được bổ nhiệm.
2. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời
gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ công
chức lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại;
c) Đủ sức khỏe để hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao;
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 8. Tiêu
chuẩn chức danh Trưởng đơn vị thuộc Sở Tư pháp
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức
thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về lĩnh vực chuyên
môn được giao;
b) Có khả năng tổ chức, điều hành,
quy tụ, đoàn kết để công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị phối hợp
thực hiện công tác hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
c) Có khả năng xây dựng kế hoạch
dài hạn trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Thành thạo việc xây dựng
phương án, đề án quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà nước. Nắm rõ quy
trình, thủ tục trong lĩnh vực được phân công;
d) Có năng lực nghiên cứu khoa học;
e) Nắm chắc và hiểu rõ khoa học quản
lý Nhà nước, tâm lý lãnh đạo, quản lý và thông tin khoa học;
g) Am hiểu tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội của địa phương;
f) Có thời gian đảm nhiệm chức vụ
Phó trưởng đơn vị và tương đương từ 02 năm trở lên (đủ 24 tháng).
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp
Trung học phổ thông.
b) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp
Đại học Luật trở lên. Trường hợp cá biệt do yêu cầu nhiệm vụ, có năng lực thực
tiễn, hoàn thành tốt nhiệm vụ có thể xem xét bổ nhiệm chuyên ngành khác nhưng
phải phù hợp với nhiệm vụ được phân công sau khi bổ nhiệm;
c) Trình độ lý luận: Tốt nghiệp
Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở
lên;
d) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi
dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
g) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại
ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01
năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị
trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
h) Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin.
3. Đối
với chức danh Chánh Thanh tra, Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước,
Giám đốc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, Trưởng phòng công chứng ngoài
việc áp dụng các tiêu chuẩn trên còn phải tuân thủ các điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 9. Tiêu
chuẩn cụ thể của Phó trưởng đơn vị thuộc Sở Tư pháp
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm chắc chủ trương đường lối,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về
quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ được giao;
c) Có năng lực xây dựng phương án,
đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp
tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ;
d) Có năng lực lãnh đạo, quản lý
điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, viên chức và người
lao động trong cơ quan, đơn vị;
e) Am hiểu tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội của địa phương.
g) Có ít nhất 03 năm (36 tháng)
kinh nghiệm trong lĩnh vực được giao phụ trách.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp
Trung học phổ thông.
b) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp
Đại học Luật trở lên. Trường hợp cá biệt do yêu cầu nhiệm vụ, có năng lực thực
tiễn, hoàn thành tốt nhiệm vụ có thể xem xét bổ nhiệm chuyên ngành khác nhưng
phải phù hợp với nhiệm vụ được phân công sau khi bổ nhiệm;
c) Trình độ lý luận: Tốt nghiệp
Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận chính trị - hành chính trở
lên (bổ nhiệm lần đầu nếu chưa có trình độ lý luận thì phải hoàn thiện trình
độ lý luận chính trị trong thời hạn bổ nhiệm, khi thực hiện bổ nhiệm lại phải đủ
điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị).
d) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi
dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
e) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại
ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01
năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị
trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
h) Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin.
Điều 10. Tiêu
chuẩn chức danh Trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Có khả năng tham mưu tổ chức,
thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh
vực chuyên môn;
b) Có khả năng tổ chức, điều hành,
quy tụ, đoàn kết để cán bộ, công chức trong đơn vị phối hợp thực hiện công tác
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
c) Có khả năng xây dựng kế hoạch,
phương án, đề án quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao phụ trách;
d) Nắm chắc kiến thức về quản lý
nhà nước về nghiệp vụ chuyên môn thuộc chuyên ngành phụ trách;
e) Am hiểu tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội của địa phương;
f) Có thời gian giữ chức vụ Phó
trưởng phòng thuộc UBND cấp huyện và tương đương từ 02 năm
trở lên (đủ 24 tháng).
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp
Trung học phổ thông;
b) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp
Đại học Luật trở lên;
c) Trình độ lý luận: Tốt nghiệp
Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận chính trị - hành chính trở
lên;
d) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi
dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
g) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại
ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01
năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị
trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
h) Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin.
Điều 11. Tiêu
chuẩn chức danh Phó trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm chắc đường lối chủ trương, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Nắm chắc kiến thức cơ bản về quản
lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ được giao;
c) Có năng lực xây dựng phương án,
đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, có khả năng tham mưu, tổng hợp
tổ chức thực hiện triển khai thực hiện nhiệm vụ;
d) Có khả năng tổ chức, điều hành,
quy tụ, đoàn kết để cán bộ, công chức trong đơn vị phối hợp thực hiện công tác
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
e) Am hiểu tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội của địa phương;
f) Có ít nhất 03 năm (36 tháng)
kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực được giao phụ trách.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp
Trung học phổ thông.
b) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp
Đại học Luật trở lên.
c) Trình độ lý luận: Tốt nghiệp Trung
cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận chính trị - hành chính trở lên (bổ
nhiệm lần đầu nếu chưa có trình độ lý luận thì phải hoàn thiện trình độ lý luận
chính trị trong thời hạn bổ nhiệm, khi thực hiện bổ nhiệm lại phải đủ điều kiện,
tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị);
d) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi
dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
g) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại
ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01
năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị
trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
h) Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Trách nhiệm thi hành
1. Những
trường hợp đã bổ nhiệm trước khi văn bản này có hiệu lực nhưng chưa đủ tiêu chuẩn
về chuyên môn, quản lý Nhà nước, lý luận chính trị, tin học, ngoại ngữ thì cơ
quan, cá nhân phải có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
2.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
3.
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung đề nghị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định./.