Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020
Số hiệu | 06/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/02/2017 |
Ngày có hiệu lực | 06/03/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký | Phạm Ngọc Thưởng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2017/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 24 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐỐI VỚI DÂN TỘC THIỂU SỐ ÍT NGƯỜI Ở XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 - 2020;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 03/TTr-BDT ngày 20 tháng 02 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 - 2020 như sau:
1. Mục tiêu của chính sách: Hỗ trợ trực tiếp cho hộ nghèo dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn nhằm đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo; giảm chênh lệch mức sống giữa các khu vực, các dân tộc.
2. Đối tượng áp dụng: Là hộ nghèo nằm trong danh sách hằng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thuộc dân tộc thiểu số ít người có dân số dưới 10% tổng dân số toàn tỉnh, có hộ khẩu thường trú tại xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) theo quyết định công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III của cấp có thẩm quyền.
3. Nguyên tắc hỗ trợ: Đúng đối tượng, bình xét công khai, dân chủ, công bằng. Mỗi hộ được hỗ trợ 1 lần/năm.
4. Hình thức, định mức hỗ trợ.
- Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ trực tiếp bằng hiện vật để phát triển sản xuất là: Cây giống, con giống, phân bón và thức ăn chăn nuôi.
- Định mức hỗ trợ: 02 triệu đồng/hộ/năm.
- Cước vận chuyển, bốc xếp và kinh phí quản lý được hỗ trợ trên cơ sở phù hợp với thực tế của địa bàn.
5. Thời gian thực hiện chính sách: Giai đoạn 2017 - 2020.
6. Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ban Dân tộc: Là cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện chính sách, cụ thể:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện chính sách; thẩm định danh sách các đối tượng được thụ hưởng chính sách, xây dựng dự toán kinh phí hằng năm trên cơ sở đề nghị của UBND cấp huyện, trình thẩm định phê duyệt theo quy định.
- Tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả của chính sách; định kỳ năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính: Chủ trì thẩm định dự toán kinh phí thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh hằng năm, cân đối nguồn lực trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; phối hợp với Ban Dân tộc hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh phí theo quy định.
3. UBND huyện:
- Kiểm tra, rà soát, tổng hợp danh sách đối tượng được thụ hưởng chính sách từ UBND xã trình, xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ trực tiếp, kinh phí vận chuyển, báo cáo Ban Dân tộc và Sở Tài chính.
- Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh về việc phê duyệt số lượng đối tượng được thụ hưởng và kinh phí hỗ trợ, UBND huyện phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng, kinh phí hỗ trợ cụ thể.
- Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách trên địa bàn huyện.