UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2008/QĐ-UBND
|
Gia
Nghĩa, ngày 10 tháng 9 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
“VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI
CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG Ở CÁC ĐÔ THỊ ”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/ BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây
dựng và Bộ Thông tin truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với
các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số: /TTr-SXD, ngày tháng năm
2008.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định về cấp
giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động
ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Điều 2.
Sở Xây dựng, Sở Thông tin và truyền thông, UBND Thị
xã Gia Nghĩa, UBND các huyện, các đơn vị liên quan có trách nhiệm triển khai,
phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định kèm theo quyết định này
trong phạm vi toàn tỉnh.
Điều 3.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở : Xây dựng,
Thông tin và truyền thông; thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Bộ Thông tin và truyền thông (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh ( b/c);
- Cục Kiểm tra VB -Bộ Tư pháp;
- UBMT Tổ quốc VN tỉnh;
- VP Đoàn ĐB Quốc hội và HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND Tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh
- Sở Tư pháp
- Lưu VT, TH, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Đức Yến
|
QUY ĐỊNH
VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU,
PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG”
(Ban hành kèm theo quyết định số 28/2008/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 9 năm 2008,
của UBND tỉnh Đăk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn những nội
dung về cấp giấy phép xây dựng cho việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát
sóng thông tin di động ở đô thị (dưới đây gọi tắt là trạm BTS).
Điều 2: Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng lắp đặt các trạm
BTS ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Điều 3: Mục
đích và yêu cầu
1. Việc ban hành Quy định này nhằm
cải cách thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy phép xây dựng đối với các
công trình trạm BTS; đẩy nhanh việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng
thông tin di động phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng.
2. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm
BTS trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận;
đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới
môi trường, sức khoẻ cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch xây dựng, kiến
trúc, cảnh quan đô thị.
Điều 4: Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1.Trạm BTS loại 1: Là
công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di
động được xây dựng trên mặt đất.
2.Trạm BTS loại 2: Là cột
ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên
các công trình đã được xây dựng.
Điều 5: Các
trạm BTS khi xây dựng, lắp đặt yêu cầu phải có giấy phép xây dựng
1. Khi xây dựng, lắp đặt các trạm
BTS thì chủ đầu tư phải xin giấy phép xây dựng theo hướng dẫn của Quy định này
và các quy định hiện hành có liên quan.
2. Các trạm BTS loại 2 được lắp
đặt ở ngoài phạm vi Khu vực phải xin phép xây dựng quy định tại Khoản 6 Mục này
thì được miễn giấy phép xây dựng.
Điều 6: Khu
vực các trạm BTS loại 2 khi xây dựng phải xin giấy phép xây dựng gồm :
1. Các khu vực đô thị trên địa
bàn tỉnh đã có quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các Khu công nghiệp, Cụm Công
nghiệp tiểu thủ công nghiệp đã có quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Khu vực sân bay (kể cả khu vực
hành lang phạm vi tĩnh không đảm bảo an toàn cho hoạt động bay theo quy định của
pháp luật).
4. Khu vực di tích lịch sử, danh
lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, xếp hạng; khu
vực hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật như : công trình điện cao
áp, công trình giao thông, công trình thuỷ lợi, thuỷ điện…
5. Khu vực xung quanh doanh trại,
đồn đóng quân, kho bãi, thao trường của các lực lượng vũ trang (công an, bộ đội,
biên phòng) có bán kính 500 m.
6. Khu vực biên giới, khu vực
thuộc phạm vi bí mật nhà nước theo quy định.
Điều 7: Yêu
cầu đối với thiết kế trạm BTS loại 2 :
1. Trước khi thiết kế phải khảo
sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột
ăng ten và thiết bị phụ trợ.
2. Việc thiết kế kết cấu và thiết
kế thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều
kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo khả năng chịu lực, an
toàn và ổn định công trình và cột ăng ten sau khi lắp đặt.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Điều 8: Hồ
sơ xin giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng
(theo mẫu quy định tại Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006 của UBND tỉnh
Đắk Nông về cấp giấy phép xây dựng);
b) Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định
theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng
móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
đối với trạm BTS loại 2 nằm trong Khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng
(theo mẫu quy định tại Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006 của UBND tỉnh
Đắk Nông về cấp giấy phép xây dựng);
b) Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ
công trình; Bản sao các giấy tờ liên quan quyền sở hữu hợp pháp của chủ công
trình.
c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định
theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình, sơ đồ đấu nối
kỹ thuật cấp điện của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình xây dựng.
d) Hồ sơ khảo sát hiện trạng và
thiết kế kết cấu liên kết cột ăng ten vào công trình xây dựng.
Điều 9: Nội
dung và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Nội dung giấy phép xây dựng đối
với trạm BTS theo mẫu quy định tại Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006 của
UBND tỉnh Đắk Nông về cấp giấy phép xây dựng
2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây
dựng:
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
đối với các trạm BTS được thực hiện theo phân cấp tại Quyết định
32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006 của UBND tỉnh Đắk Nông về cấp giấy phép xây dựng
và Quyết định số 46/2006/QĐ-UBND ngày 06/12/2006 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc
bổ sung một số điều của quy định về cấp phép xây dựng ban hành kèm theo Quyết định
số 32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006.
Điều 10: Thời
hạn cấp giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS:
Thời hạn cấp giấy phép xây dựng
đối với các trạm BTS được thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ (theo Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông về cấp giấy phép xây dựng).
Điều 11: Điều
kiện khi lắp đặt trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi Khu vực phải xin giấy phép
xây dựng
Khi lắp đặt các trạm BTS loại 2
nằm ngoài phạm vi Khu vực phải xin giấy phép xây dựng thì chủ đầu tư không phải
xin giấy phép xây dựng, nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có hợp đồng thuê đặt trạm với
chủ công trình;
2. Có thiết kế đảm bảo yêu cầu
theo quy định tại khoản 7 mục I của Quy định này.
3. Đảm bảo tĩnh không cho hoạt động
bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật.
4. Tuân thủ yêu cầu về tiếp đất,
chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.
5. Phải thông báo cho UBND cấp
xã nơi lắp đặt trạm 7 ngày trước khi khởi công lắp đặt. Nội dung thông báo theo
Phụ lục số 1 của Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12:
Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt
các trạm BTS trên địa bàn theo hướng dẫn tại Quy định này và định kỳ báo cáo về
UBND tỉnh.
Điều 13: Sở
Thông tin và truyền thông:
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng,
lắp đặt các trạm BTS.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Quy định này.
Điều 14:
Trách nhiệm của UBND Thị xã Gia Nghĩa, UBND các Huyện, Ban quản lý các Khu Công
nghiệp tỉnh Đăk Nông:
- Chịu trách nhiệm cấp giấy phép
xây dựng các trạm BTS theo theo phân cấp tại Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ngày
13/09/2006 của UBND tỉnh Đắk Nông về cấp giấy phép xây dựng và Quyết định số
46/2006/QĐ-UBND ngày 06/12/2006 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc bổ sung một số
điều của quy định về cấp phép xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số
32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006.
- Đối với các trạm BTS trong phạm
vi theo quy định tại các Điểm 3, 4, 5, 6 Điều 6 bản quy định này thì phải có
văn bản gởi đơn vị quản lý công trình, hoặc liên quan khu vực đó để xin ý kiến
trước khi cấp giấy phép xây dựng. Hồ sơ xin ý kiến phải thể hiện rõ vị trí, chiều
cao trạm BTS xin phép xây dựng.
- Định kỳ báo cáo tình hình cấp
giấy phép xây dựng các trạm BTS về Sở Xây dựng để tổng hợp theo quy định.
Điều 15:
Đơn vị quản lý sân bay, khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình hạ
tầng kỹ thuật, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy BĐBP tỉnh, Công an tỉnh :
Có ý kiến bằng văn bản về vị
trí, chiều cao các trạm BTS xin xây dựng trong khu vực được quy định tại các Điểm
3, 4, 5, 6 Điều 6 bản quy định này theo đề nghị của UBND Thị xã, UBND các huyện,
Ban quản lý Khu Công nghiệp tỉnh trong thời gian 10 ngày. Quá thời gian 10 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị mà các đơn vị không có văn bản trả lời thì
xem như là đồng ý cho phép xây dựng các trạm BTS .
Điều 16:
Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan:
1. Các tổ chức đầu tư xây dựng
và khai thác các trạm BTS có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở Thông tin và truyền
thông, Sở Xây dựng đề xuất kế hoạch phát triển mạng thông tin di dộng tại mỗi địa
phương.
b) Thực hiện đúng các nội dung của
quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
c) Tham gia tuyên truyền, phổ biến
về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
d) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về những vi phạm do không thực hiện đúng theo các nội dung của quy định
này và các quy định của pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường
thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia thiết
kế, thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS có trách nhiệm thực hiện theo các nội
dung của quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Các nội dung khác về cấp giấy
phép xây dựng không quy định trong quy định này thì được thực hiện theo Quyết định
32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006 của UBND tỉnh Đắk Nông về cấp giấy phép xây dựng;
Quyết định số 46/2006/QĐ-UBND ngày 06/12/2006 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc bổ
sung một số điều của quy định về cấp phép xây dựng ban hành kèm theo Quyết định
số 32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006 và theo các quy định của Pháp luật hiện
hành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan cấp GPXD trên địa bàn tỉnh Đăk
Nông, các đơn vị liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, trình UBND tỉnh
xem xét giải quyết hoặc xin ý kiến của Bộ Xây dựng
PHỤ LỤC 1
(TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ ...)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC LẮP ĐẶT TRẠM BTS
Kính
gửi: UBND phường (xã):………………………………………
(Tên chủ đầu tư lắp đặt trạm
BTS) ………………………………………….…
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
Điện thoại:
………………………………………………………………………..
Có giấy đăng ký kinh doanh số:……………………do
…….………………cấp
Đã ký hợp đồng số: ………….,
ngày:………… thuê vị trí để lắp đặt trạm BTS với ………….(tên đơn vị hoặc hộ gia đình
cho thuê)…, địa chỉ tại:………………..…
…………………………………………….…………………………………………
(Tên chủ đầu tư)…………xin thông
báo với UBND phường (xã)………….……. (chủ đầu tư) sẽ dự định lắp đặt trạm BTS tại vị
trí thuê nêu trên vào khoảng thời gian từ ngày…………… đến ngày………
Đề nghị UBND phường tạo điều kiện
và giúp đỡ (đơn vị)…….. hoàn thành tốt việc lắp đặt này. (chủ đầu tư)……… xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định có liên quan của Nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn.
|
……….,
Ngày ……tháng…..năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
|