Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2011 Quy định phân cấp về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 2795/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/06/2011 |
Ngày có hiệu lực | 27/06/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Hoàng Mạnh Hiển |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2795/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 25/11/2005;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 02/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan
nhà nước bằng vốn nhà nước; Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày 5/11/2007 của Bộ
Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của HĐND Thành phố về phân
cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị -
xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản
lý của Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 126/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND Thành phố về
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính
trị, xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hội nghề nghiệp thuộc phạm vi
quản lý của Thành phố;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 2497/TTr-STC-HCSN ngày 16/6/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định phân cấp về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế quyết định số 7730/QĐ-UB ngày 13/12/2001 của UBND Thành phố về việc phân cấp ủy quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu mua sắm thiết bị theo Thông tư số 121/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 và Thông tư 94/2001/TT-BTC ngày 22/11/2001 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các Quận, Huyện, Thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP VỀ ĐẤU THẦU MUA SẮM TÀI SẢN NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG
THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC BẰNG VỐN NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2795/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội)
Quy định này quy định phân cấp về đấu thầu mua sắm tài sản để duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Thành phố. Bao gồm: Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức khoa học và công nghệ công lập, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
1. Vốn nhà nước, gồm:
a. Kinh phí ngoài định mức: Kinh phí không giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm (đối với đơn vị dự toán là cơ quan hành chính); Kinh phí chi hoạt động không thường xuyên (đối với đơn vị dự toán là đơn vị sự nghiệp công lập). Bao gồm: Kinh phí ngân sách nhà nước cấp ngoài định mức được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị; Vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh; vốn khác do nhà nước quản lý (nếu có); Nguồn viện trợ, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước do nhà nước quản lý (trừ trường hợp phải mua sắm theo yêu cầu của nhà tài trợ).
b. Kinh phí trong định mức: Kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm (đối với đơn vị dự toán là cơ quan hành chính); Dự toán chi hoạt động thường xuyên (đối với đơn vị dự toán là đơn vị sự nghiệp công lập) và nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi của đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức khoa học và công nghệ công lập; nguồn thu từ phí, lệ phí được sử dụng theo quy định của pháp luật; nguồn thu hợp pháp khác theo quy định (nếu có).
2. Nội dung mua sắm tài sản, gồm:
a. Trang thiết bị, phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức (theo Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của các cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
b. Máy móc, trang thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn, phục vụ an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy;
c. Phương tiện vận chuyển: ôtô, xe máy, tàu, thuyền, xuồng.
d. Các sản phẩm công nghệ thông tin gồm máy móc, thiết bị, phụ kiện, phần mềm và các sản phẩm khác, bao gồm cả lắp đặt, chạy thử, bảo hành (nếu có);
e. Bản quyền sở hữu công nghiệp, sở hữu trí tuệ (nếu có);
f. May sắm trang phục ngành;
g. Vật tư, công cụ, dụng cụ bảo đảm hoạt động thường xuyên;