Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt tổng danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành được thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 279/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/01/2019
Ngày có hiệu lực 23/01/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Nguyễn Văn Trì
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 279/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔNG DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH ĐƯỢC THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 13/TTr-VP ngày 16 tháng 01 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này tổng danh mục 1.981 thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành được thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, trong đó: 1.584 thủ tục hành chính tại cấp tỉnh; 290 thủ tục hành chính tại cấp huyện; 100 thủ tục hành chính tại cấp xã và 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng áp dụng chung trên địa bàn tỉnh (có 19 phụ lục kèm theo).

Các Sở, ban, ngành: Công thương; Giao thông vận tải; Giáo dục và Đào tạo; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương binh và Xã hội; Ngoại vụ; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Thông tin và Truyền thông; Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Y tế; Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc; Ban Dân tộc, Ban Quản lý các khu công nghiệp căn cứ tổng danh mục thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này rà soát, trình Chủ tịch UBND tỉnh: Quyết định công bố danh mục các thủ tục hành chính và thủ tục hành chính ở cấp tỉnh; Quyết định công bố danh mục các thủ tục hành chính và thủ tục hành chính ở cấp huyện và cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành mình, chậm nhất trước ngày 20/02/2019.

Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành thực hiện, kiểm soát chất lượng dự thảo trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh đảm bảo đúng quy định của pháp luật và thực tiễn ở địa phương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3981/QĐ-UBND ngày 07/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về phê duyệt Danh mục, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Cục KSTTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
- Cổng Thông tin - GTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KS1, KS2, KS3, KS4.
(Th-45b)

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH ĐƯỢC THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định s: 279/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐƯỢC THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Tổng số: 47 thủ tục hành chính cấp tỉnh)

TT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Ghi chú

I

Lĩnh vực đầu tư

 

1

Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

 

2

Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

 

3

Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

 

4

Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

 

5

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

 

6

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

 

7

Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 

8

Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư)

 

9

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh

 

10

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

 

11

Chuyển nhượng dự án đầu tư

 

12

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế

 

13

Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài

 

14

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 

15

Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 

16

Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 

17

Giãn tiến độ đầu tư

 

18

Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư

 

19

Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

 

20

Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

 

21

Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

 

22

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương

 

23

Cung cấp thông tin về dự án đầu tư

 

24

Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư

 

25

Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp.

 

26

Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp.

 

II

Lĩnh vực thương mại

 

1

Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam đặt trụ sở tại khu công nghiệp (trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành)

 

2

Điều chỉnh giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam đặt trụ sở tại khu công nghiệp (trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành).

 

3

Cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác).

 

4

Cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam đặt trụ sở tại khu công nghiệp (trường hợp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức).

 

5

Gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam đặt trụ sở tại khu công nghiệp (trường hợp việc gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành).

 

6

Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam đặt trụ sở tại khu công nghiệp

 

III

Lĩnh vực xây dựng

 

1

Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới)

 

2

Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình)

 

3

Điều chỉnh giấy phép xây dựng

 

4

Gia hạn giấy phép xây dựng

 

5

Cấp lại giấy phép xây dựng

 

6

Thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp dự án từ nhóm B trở xuống)

 

IV

Lĩnh vực lao động

 

1

Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

 

2

Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

 

3

Chấp thuận cho doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề dưới 90 ngày

 

4

Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

 

5

Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

 

6

Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp

 

7

Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp

 

8

Gửi thang bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp.

 

V

Lĩnh vực môi trường

 

1

Xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường (Đối với các dự án Ban quản lý các KCN nhận ủy quyền từ sở Tài nguyên và Môi trường và UBND huyện Bình Xuyên)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỢC THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Tổng số: 91 thủ tục hành chính cấp tỉnh)

TT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Ghi chú

I

Lĩnh vực Giao thông đường bộ

 

1

Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

 

2

Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

 

3

Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

 

4

Cấp lại giấy phép lái xe

 

5

Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài

 

6

Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam

 

7

Cấp giấy phép xe tập lái

 

8

Cấp lại giấy phép xe tập lái

 

9

Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

 

10

Cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

 

11

Cấp giấy Chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động

 

12

Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động

 

13

Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô

 

14

Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo

 

15

Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác

 

16

Cấp giấy phép liên vận Việt nam - Campuchia

 

17

Gia hạn giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam cho phương tiện của Campuchia tại Việt Nam

 

18

Cấp giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện

 

19

Cấp lại giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện

 

20

Gia hạn giấy phép liên vận Việt - Lào và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện Lào

 

21

Cấp giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam

 

22

Gia hạn giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia

 

23

Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác

 

24

Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép

 

25

Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia

 

26

Công bố đưa bến xe khách vào khai thác

 

27

Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác

 

28

Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định

 

29

Cấp phù hiệu xe nội bộ

 

30

Cấp lại phù hiệu xe nội bộ

 

31

Cấp phù hiệu xe trung chuyển

 

32

Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ

 

33

Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch

 

34

Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch

 

35

Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu

 

36

Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

 

37

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất

 

38

Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý

 

39

Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng

 

40

Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến

 

41

Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn

 

42

Cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng

 

43

Đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng

 

44

Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác

 

45

Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác

 

46

Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác

 

47

Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công của nút giao đấu nối vào quốc lộ

 

48

Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ

 

49

Chấp thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ đối với hệ thống quốc lộ đang khai thác

 

50

Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai thác đối với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý

 

51

Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác

 

52

Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển

 

53

Cấp mới giấy phép lái xe

 

54

Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

 

55

Đăng ký khai thác tuyến

 

56

Cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt.

 

57

Cấp lại phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt.

 

58

Cấp giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng trong khai thác, sử dụng

 

59

Cấp giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo

 

60

Cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ

 

61

Cấp giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

 

62

Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành cho xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ

 

63

Cấp lại giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam

 

64

Cấp giấy phép lái xe Quốc tế

 

65

Cấp lại giấy phép lái xe Quốc tế

 

66

Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch trong trường hợp biển hiệu hết hiệu lực

 

67

Gia hạn chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công của nút giao đấu nối vào quốc lộ

 

68

Xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng

 

69

Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác

 

II

Lĩnh vực Giao thông đường thủy

 

1

Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa

 

2

Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

 

3

Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

 

4

Chấp thuận vận tải hành khách ngang sông

 

5

Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô

 

6

Phê duyệt điều chỉnh quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô

 

7

Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông vận tải

 

8

Cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải

 

9

Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam.

 

10

Cấp giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ trong phạm vi địa phương

 

11

Cấp biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch

 

12

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính tỉnh khác

 

13

Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa

 

14

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.

 

15

Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa

 

16

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

 

17

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

 

18

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật

 

19

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

 

20

Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ trong phạm vi địa phương

 

21

Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch trong trường hợp biển hiệu bị mất hoặc hỏng không sử dụng được

 

22

Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

 

[...]