BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2781/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 09 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
KIỂM
TRA VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG
BỘ VÀ CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH, ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ TẠI 42 ĐỊA PHƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày
20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày
09/02/2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/BCSĐ ngày
23/8/2013 của Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận
tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo đảm trật
tự an toàn giao thông vận tải đường bộ và chấp hành các quy định của pháp luật
về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại 42 địa phương: Lai
Châu, Hà Giang, Yên Bái, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng,
Bắc Ninh, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Hà Nội, Hà
Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Gia Lai, Kon
Tum, Phú Yên, Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Bình, Quảng Trị, Tây Ninh, Đồng Nai,
Bình Phước, Bến Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc
Trăng, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang (có Kế hoạch kiểm tra kèm theo).
Thời gian thực hiện kiểm tra: hoàn thành trước ngày
31/3/2014.
Lịch kiểm tra cụ thể tại các Phụ lục 1, 2, 3 kèm
theo.
Điều 2. Thành lập các Đoàn kiểm tra gồm:
1. Đoàn kiểm tra 1: tại các tỉnh Bắc
Ninh, Bắc Giang, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Hòa Bình và thành phố Hà Nội.
a) Trưởng đoàn: Ông Lê Đình Thọ, Thứ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
b) Phó trưởng đoàn: Ông Trịnh Viết Lộc, Phó
chánh Thanh tra Bộ.
c) Các thành viên: thuộc Thanh tra Bộ, Vụ Vận
tải, Vụ An toàn giao thông, Vụ Khoa học công nghệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Đoàn kiểm tra 2: tại các tỉnh Quảng
Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Phú Yên và thành phố Đà Nẵng.
a) Trưởng đoàn: Ông Nguyễn Văn Công, Thứ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
b) Phó trưởng đoàn: Ông Trịnh Viết Lộc, Phó
chánh Thanh tra Bộ.
c) Các thành viên: thuộc Thanh tra Bộ, Vụ Vận
tải, Vụ An toàn giao thông, Vụ Khoa học công nghệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
3. Đoàn kiểm tra 3: tại các tỉnh Ninh
Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh.
a) Trưởng đoàn: Ông Lê Đình Thọ, Thứ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
b) Phó trưởng đoàn: Ông Vũ Ngọc Dũng, Phó
chánh Thanh tra Bộ.
c) Các thành viên: thuộc Thanh tra Bộ, Vụ Vận
tải, Vụ An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Đoàn kiểm tra 4: tại các tỉnh Hà
Nam, Nam Định, Thái Bình, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre.
a) Trưởng đoàn: Ông Trương Tấn Viên, Thứ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
b) Phó trưởng đoàn: Ông Vũ Ngọc Dũng, Phó
chánh Thanh tra Bộ.
c) Các thành viên: thuộc Thanh tra Bộ, Vụ Vận
tải, Vụ An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
5. Đoàn kiểm tra 5: tại các tỉnh Vĩnh
Phúc, Yên Bái, Lai Châu, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
a) Trưởng đoàn: Ông Nguyễn Văn Thể, Thứ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
b) Phó trưởng đoàn: Ông Thạch Như Sỹ, Phó
chánh Thanh tra Bộ.
c) Các thành viên: thuộc Thanh tra Bộ, Vụ Vận
tải, Vụ An toàn giao thông, Vụ Khoa học công nghệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
6. Đoàn kiểm tra 6: tại các tỉnh Thái
Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang.
a) Trưởng đoàn: Ông Nguyễn Hồng Trường, Thứ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Phó trưởng đoàn: Ông Thạch Như Sỹ, Phó
chánh Thanh tra Bộ.
c) Các thành viên: thuộc Thanh tra Bộ, Vụ Vận
tải, Vụ An toàn giao thông, Vụ Khoa học công nghệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
7. Đoàn kiểm tra 7: tại các tỉnh
Tuyên Quang, Hà Giang, Gia Lai, Kon Tum.
a) Trưởng đoàn: Ông Nguyễn Ngọc Đông, Thứ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Phó trưởng đoàn: Ông Thạch Như Sỹ, Phó
chánh Thanh tra Bộ.
c) Các thành viên: thuộc Thanh tra Bộ, Vụ Vận
tải, Vụ An toàn giao thông, Vụ Khoa học công nghệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Chánh Thanh tra Bộ và các Phó trưởng đoàn kiểm tra
giúp Trưởng đoàn chỉ đạo, điều hành hoạt động của Đoàn khi Trưởng đoàn vắng mặt.
Danh sách thành viên các Đoàn kiểm tra tại Phụ lục 4 kèm theo; giao Chánh Thanh
tra Bộ quyết định thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn kiểm tra khi cần thiết.
Giao Chánh Văn phòng Bộ thông báo lịch làm việc của
Trưởng đoàn - Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải với Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Vận tải,
Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại các địa phương
được kiểm tra; Thủ trưởng các đơn vị được kiểm tra; thành viên Đoàn Kiểm tra và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- PTTg Nguyễn Xuân Phúc (để báo cáo);
- Ủy ban ATGT Quốc gia;
- Các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố có tên tại Điều 1;
- Lưu: VT, TTr, Hồ sơ các Đoàn (15b).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(Kèm theo Quyết định
số 2781/QĐ-BGTVT ngày 11/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
1. Sở Giao thông vận tải tại 42 địa phương: Lai
Châu, Hà Giang, Yên Bái, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng,
Bắc Ninh, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Hà Nội, Hà
Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Gia Lai, Kon
Tum, Phú Yên, Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Bình, Quảng Trị, Tây Ninh, Đồng Nai,
Bình Phước, Bến Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc
Trăng, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải tại
mỗi địa phương trên: từ 03 đến 05 đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến
cố định, từ 01 đến 03 đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng côngtennơ hoặc
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Thực hiện các biện pháp bảo đảm trật tự an
toàn giao thông trong lĩnh vực vận tải đường bộ tại địa phương:
a) Ban hành văn bản thực hiện:
- Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 01/3/2013 của Chính
phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW
ngày 04/9/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường
thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông”;
- Công điện số 95/CĐ-TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc chấn chỉnh tình trạng phương tiện vận tải đường bộ vi phạm chở
hàng quá tải trọng và chở quá số khách cho phép; Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày
23/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện các giải pháp cấp
bách nhằm ngăn chặn tai nạn giao thông nghiêm trọng trong hoạt động vận tải;
- Quyết định số 620/QĐ-BGTVT ngày 14/3/2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Chương trình hành động của Bộ Giao thông
vận tải thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04/9/2012 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Chỉ thị số 10/CT-BGTVT ngày 13/6/2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải về việc triển khai thực hiện quyết liệt các giải pháp đồng
bộ nhằm kéo giảm tai nạn giao thông trong hoạt động vận tải đường bộ; Chỉ thị số
12/CT-BGTVT ngày 30/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc tăng cường
quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa bằng côngtennơ; Chỉ thị số
16/CT-BGTVT ngày 28/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc chấn chỉnh,
xử lý trách nhiệm và tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
b) Tổ chức thực hiện các giải pháp bảo đảm trật
tự an toàn giao thông trong lĩnh vực vận tải đường bộ.
c) Tình hình tai nạn giao thông trên địa bàn.
2. Quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải trong
lĩnh vực vận tải đường bộ:
a) Triển khai thực hiện Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ;
b) Triển khai thực hiện Thông tư số
23/2013/TT-BGTVT ngày 26/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
cung cấp, quản lý và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô
tô;
c) Quản lý và cấp giấy phép kinh doanh đối với
các đơn vị kinh doanh vận tải;
d) Quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe ô tô, hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ:
- Cấp phép kinh doanh vận tải;
- Mở tuyến, công bố tuyến;
- Chấp thuận khai thác tuyến, bổ sung xe khai thác
tuyến, thu hồi chấp thuận khai thác tuyến; xây dựng, tổ chức thực hiện thời
gian biểu chạy xe; xác nhận biểu trưng, mầu sơn của hợp tác xã, doanh nghiệp
taxi;
- Cấp, quản lý phù hiệu, biển hiệu xe, sổ nhật
trình chạy xe;
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm;
- Thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ
quan có thẩm quyền.
đ) Quản lý các bến xe khách.
3. Đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe ôtô tuyến cố định:
a) Điều kiện pháp lý để hoạt động kinh doanh;
b) Nơi đỗ xe;
c) Phương tiện và quản lý phương tiện;
d) Thiết bị giám sát hành trình;
đ) Quản lý lái xe, nhân viên phục vụ trên xe;
e) Phương án kinh doanh, chất lượng dịch vụ vận tải;
g) Thực hiện lệnh vận chuyển;
h) Hoạt động của bộ phận quản lý các điều kiện về
an toàn giao thông;
i) Kê khai, niêm yết giá cước;
k) Thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra của
cơ quan có thẩm quyền.
4. Đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe taxi:
a) Điều kiện pháp lý để hoạt động kinh doanh;
b) Nơi đỗ xe;
c) Phương tiện và quản lý phương tiện;
d) Quản lý lái xe;
đ) Phương án kinh doanh, chất lượng dịch vụ vận tải;
e) Hoạt động của bộ phận quản lý các điều kiện về
an toàn giao thông;
g) Trung tâm điều hành, thiết bị thông tin liên lạc,
trang thiết bị phục vụ điều hành;
h) Kê khai, niêm yết giá cước; đăng ký mẫu sơn, biểu
trưng của doanh nghiệp, hợp tác xã;
i) Thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra của
cơ quan có thẩm quyền.
5. Đối với đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng
côngtennơ
a) Điều kiện pháp lý để hoạt động kinh doanh;
b) Nơi đỗ xe;
c) Phương tiện và quản lý phương tiện; thiết bị
giám sát hành trình;
d) Quản lý lái xe;
đ) Phương án kinh doanh;
e) Thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra của
cơ quan có thẩm quyền.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ Kế hoạch kiểm tra và đề cương hướng dẫn của Đoàn kiểm tra để báo cáo, gửi
Đoàn kiểm tra trước khi Đoàn làm việc tại địa phương.
Đoàn kiểm tra có đề cương hướng dẫn cụ thể để địa
phương và các đơn vị kinh doanh vận tải báo cáo.
2. Các Sở giao thông vận tải bố trí phương tiện, cử
cán bộ phối hợp theo yêu cầu của Đoàn và các điều kiện làm việc để Đoàn kiểm
tra thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn.
3. Đồng chí Thứ trưởng - Trưởng đoàn kiểm tra làm
việc với đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để kết luận về kết quả kiểm
tra tại địa phương.
- Thành phần của địa phương dự họp do đồng chí Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triệu tập, gồm: Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải,
Công an tỉnh, Ban An toàn giao thông tỉnh, Sở Y tế, đại diện các sở, ban, ngành
có liên quan; cơ quan báo chí, đài truyền hình Trung ương và địa phương.
- Thành phần của Bộ Giao thông vận tải dự họp do
Chánh Văn phòng Bộ bố trí, gồm: Lãnh đạo Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia,
Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ An toàn giao thông, Vụ Khoa học công nghệ, Tổng cục
Đường bộ Việt Nam.
4. Kinh phí hoạt động của các Thành viên Đoàn kiểm
tra thuộc cơ quan Bộ Giao thông vận tải được chi từ kinh phí an toàn giao thông
của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia ghi cho Văn phòng Bộ Giao thông vận tải.
Kinh phí hoạt động của các Thành viên Đoàn kiểm tra
thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam do Tổng cục Đường bộ Việt Nam bố trí.
PHỤ LỤC 1
LỊCH LÀM VIỆC CỦA ĐOÀN KIỂM TRA 1, 2
(Kèm theo Quyết định số 2781/QĐ-BGTVT ngày 11/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
TT
|
Trưởng đoàn
|
Thành phần Đoàn
|
Địa phương
|
Thời gian thực
hiện kiểm tra
|
Thời gian Thứ
trưởng làm việc với UBND tỉnh
|
Ghi chú
|
TT
|
Tên
|
1
|
Thứ trưởng Lê Đình
Thọ
|
PCTT Trịnh Viết Lộc, Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ
Khoa học công nghệ, Vụ An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
1
|
Bắc Ninh
|
Từ ngày 17/9/2013 đến ngày 21/9/2013
|
Từ ngày 15/10/2013 đến ngày 18/10/2013 (Thứ trưởng
quyết định ngày cụ thể)
|
Đợt 1
|
2
|
Bắc Giang
|
Từ ngày 21/9/2013 đến ngày 28/9/2013
|
3
|
Hưng Yên
|
Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 07/10/2013
|
4
|
Hải Dương
|
Từ ngày 07/10/2013 đến ngày 14/10/2013
|
5
|
Quảng Ninh
|
Từ ngày 21/10/2013 đến ngày 25/10/2013
|
Từ ngày 15/11/2013 đến ngày 20/11/2013 (Thứ trưởng
quyết định ngày cụ thể)
|
Đợt 2
|
6
|
Hòa Bình
|
Từ ngày 28/10/2013 đến ngày 01/11/2013
|
7
|
Hà Nội
|
Từ ngày 04/11/2013 đến ngày 14/11/2013
|
2
|
Thứ trưởng Nguyễn
Văn Công
|
PCTT Trịnh Viết Lộc, Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ
Khoa học công nghệ, Vụ An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
1
|
Quảng Bình
|
Từ ngày 22/11/2013 đến ngày 27/11/2013
|
Từ ngày 26/12/2013 đến ngày 31/12/2013 (Thứ trưởng
quyết định ngày cụ thể)
|
Đợt 3
|
2
|
Quảng Trị
|
Từ ngày 28/11/2013 đến ngày 04/12/2013
|
3
|
Đà Nẵng
|
Từ ngày 05/12/2013 đến ngày 12/12/2013
|
4
|
Quảng Nam
|
Từ ngày 13/12/2013 đến ngày 18/12/2013
|
5
|
Phú Yên
|
Từ ngày 19/12/2013 đến ngày 25/12/2013
|
PHỤ LỤC 2
LỊCH LÀM VIỆC CỦA ĐOÀN KIỂM TRA 3, 4
(Kèm theo Quyết định số 2781/QĐ-BGTVT ngày 11/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
TT
|
Trưởng đoàn
|
Thành phần Đoàn
|
Địa phương
|
Thời gian thực
hiện kiểm tra
|
Thời gian Thứ trưởng
làm việc với UBND tỉnh
|
Ghi chú
|
TT
|
Tên
|
1
|
Thứ trưởng Lê Đình
Thọ
|
PCTT Vũ Ngọc Dũng, Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ
An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
1
|
Đồng Nai
|
Từ ngày 07/10/2013 đến ngày 13/10/2013
|
Từ ngày 28/10/2013
đến ngày 02/11/2013 (Thứ trưởng quyết định ngày cụ thể)
|
Đợt 1
|
2
|
Bình Phước
|
Từ ngày 14/10/2013 đến ngày 20/10/2013
|
3
|
Tây Ninh
|
Từ ngày 21/10/2013 đến ngày 27/10/2013
|
4
|
Ninh Bình
|
Từ ngày 02/12/2013 đến ngày 08/12/2013
|
Từ ngày 06/01/2014
đến ngày 12/01/2014 (Thứ trưởng quyết định ngày cụ thể)
|
Đợt 3
|
5
|
Thanh Hóa
|
Từ ngày 09/12/2013 đến ngày 15/12/2013
|
6
|
Nghệ An
|
Từ ngày 16/12/2013 đến ngày 22/12/2013
|
7
|
Hà Tĩnh
|
Từ ngày 23/12/2013 đến ngày 29/12/2013
|
2
|
Thứ trưởng Trương
Tấn Viên
|
PCTT Vũ Ngọc Dũng, Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ
An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
1
|
Hà Nam
|
Từ ngày 04/11/2013 đến ngày 10/11/2013
|
Từ ngày 25/11/2013
đến ngày 30/11/2013 (Thứ trưởng quyết định ngày cụ thể)
|
Đợt 2
|
2
|
Nam Định
|
Từ ngày 11/11/2013 đến ngày 17/11/2013
|
3
|
Thái Bình
|
Từ ngày 18/11/2013 đến ngày 24/11/2013
|
4
|
Tiền Giang
|
Từ ngày 17/02/2014 đến ngày 23/02/2014
|
Từ ngày 17/3/2014
đến ngày 22/3/2014 (Thứ trưởng quyết định ngày cụ thể)
|
Đợt 4
|
5
|
Vĩnh Long
|
Từ ngày 24/02/2014 đến ngày 02/3/2014
|
6
|
Trà Vinh
|
Từ ngày 03/3/2014 đến ngày 09/3/2014
|
7
|
Bến Tre
|
Từ ngày 10/3/2014 đến ngày 16/3/2014
|
PHỤ LỤC 3
LỊCH LÀM VIỆC CỦA ĐOÀN KIỂM TRA 5, 6, 7
(Kèm theo Quyết định số 2781/QĐ-BGTVT ngày 11/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
TT
|
Trưởng đoàn
|
Thành phần Đoàn
|
Địa phương
|
Thời gian thực
hiện kiểm tra
|
Thời gian Thứ
trưởng làm việc với UBND tỉnh
|
Ghi chú
|
TT
|
Tên
|
1
|
Thứ trưởng Nguyễn
Văn Thể
|
PCTT Thạch Như Sỹ, Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ Khoa
học công nghệ, Vụ An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
1
|
Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 07/10/2013 đến ngày 13/10/2013
|
Từ ngày 28/10/2013 đến ngày 02/11/2013 (Thứ trưởng
quyết định ngày cụ thể)
|
Đợt 1
|
2
|
Yên Bái
|
Từ ngày 14/10/2013 đến ngày 20/10/2013
|
3
|
Lai Châu
|
Từ ngày 21/10/2013 đến ngày 27/10/2013
|
4
|
Sóc Trăng
|
Từ ngày 10/02/2014 đến ngày 16/02/2014
|
Từ ngày 03/3/2014 đến ngày 08/3/2014 (Thứ trưởng
quyết định ngày cụ thể)
|
Đợt 5
|
5
|
Bạc Liêu
|
Từ ngày 17/02/2014 đến ngày 23/02/2014
|
6
|
Cà Mau
|
Từ ngày 24/02/2014 đến ngày 02/3/2014
|
2
|
Thứ trưởng Nguyễn
Hồng Trường
|
PCTT Thạch Như Sỹ, Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ Khoa
học công nghệ, Vụ An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
1
|
Đồng Tháp
|
Từ ngày 04/11/2013 đến ngày 10/11/2013
|
Từ ngày 25/11/2013 đến ngày 30/11/2013 (Thứ trưởng
quyết định ngày cụ thể)
|
Đợt 2
|
2
|
Kiên Giang
|
Từ ngày 11/11/2013 đến ngày 17/11/2013
|
3
|
Hậu Giang
|
Từ ngày 18/11/2013 đến ngày 24/11/2013
|
4
|
Thái Nguyên
|
Từ ngày 16/12/2013 đến ngày 22/12/2013
|
Từ ngày 09/01/2014 đến ngày 15/01/2014 (Thứ trưởng
quyết định ngày cụ thể)
|
Đợt 4
|
5
|
Bắc Kạn
|
Từ ngày 23/12/2013 đến ngay 29/12/2013
|
6
|
Cao Bằng
|
Từ ngày 03/01/2014 đến ngày 08/01/2014
|
3
|
Thứ trưởng Nguyễn
Ngọc Đông
|
PCTT Thạch Như Sỹ, Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ Khoa
học công nghệ, Vụ An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
1
|
Tuyên Quang
|
Từ ngày 02/12/2013 đến ngày 08/12/2013
|
Từ ngày 16/01/2014 đến ngày 18/01/2014 (Thứ trưởng
quyết định ngày cụ thể)
|
Đợt 3
|
2
|
Hà Giang
|
Từ ngày 09/12/2013 đến ngày 15/12/2013
|
3
|
Gia Lai
|
Từ ngày 10/3/2014 đến ngày 16/3/2014
|
Từ ngày 24/3/2014 đến ngày 29/3/2014 (Thứ trưởng
quyết định ngày cụ thể)
|
Đợt 6
|
4
|
Kon Tum
|
Từ ngày 17/3/2014 đến ngày 23/3/2014
|
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÁC ĐOÀN KIỂM TRA
(Kèm theo Quyết định số 2781/QĐ-BGTVT ngày 11/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Đoàn kiểm tra
|
TT
|
Các thành vỉên
|
Đoàn kiểm tra
1, 2
|
1
|
Ông Đoàn Khắc Trung, Phó trưởng phòng Tổng hợp
Thanh tra Bộ
|
2
|
Ông Trịnh Viết Dũng, chuyên viên Thanh tra Bộ
|
3
|
Ông Trịnh Quang Trung, chuyên viên Vụ Vận tải
|
4
|
Ông Hoàng Thế Tùng, chuyên viên chính Vụ An toàn
giao thông
|
5
|
Ông Trần Quang Hà, chuyên viên Vụ Khoa học công nghệ
(Ông Nguyễn Quang Huy, chuyên viên Vụ KHCN thay thế khi cần thiết)
|
6
|
Ông Trần Anh Quân, thanh tra viên-Tổng cục Đường
bộ Việt Nam
|
Đoàn kiểm tra
3, 4
|
1
|
Ông Trịnh Văn Tùng, Phó trưởng phòng phụ trách
Phòng thanh tra 2 Thanh tra Bộ
|
2
|
Ông Nguyễn Xuân Phúc, thanh tra viên Thanh tra Bộ
|
3
|
Bà Phan Thị Ninh, thanh tra viên Thanh tra Bộ
|
4
|
Ông Lê Quang Huy, chuyên viên Vụ An toàn giao
thông
|
5
|
Ông Nguyễn Xuân Thủy, chuyên viên Vụ Vận tải
|
6
|
Ông Trần Anh Dũng, thanh tra viên-Tổng cục Đường
bộ Việt Nam
|
Đoàn kiểm tra
5, 6, 7
|
1
|
Ông Nguyễn Văn Tuấn, thanh tra viên Thanh tra Bộ
|
2
|
Bà Trần Thị Thu Thủy, thanh tra viên Thanh tra Bộ
|
3
|
Ông Cấn Tất Lĩnh, chuyên viên Thanh tra Bộ
|
4
|
Ông Đỗ Quốc Phong, chuyên viên Vụ Vận tải
|
5
|
Ông Vũ Huy Cường, chuyên viên Vụ An toàn giao
thông
|
6
|
Ông Nguyễn Tuấn Anh, chuyên viên Vụ Khoa học công
nghệ
|
7
|
Ông Lê Thanh Tùng, thanh tra viên- Tổng cục Đường
bộ Việt Nam
|