STT
|
Nhiệm
vụ
|
Kết
quả công việc
|
Phân
công thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch Kiểm soát TTHC
năm 2022 của Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Kế hoạch Kiểm soát TTHC năm 2022
|
Các
Sở, ban ngành; UBND cấp huyện
|
|
Tháng
12/2021
|
2
|
Ban hành các văn bản hướng dẫn, phối
hợp thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo chỉ đạo của Chính phủ, Văn phòng
Chính phủ, UBND tỉnh
|
Các văn bản
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
3
|
Đảm bảo kinh phí cho hoạt động kiểm
soát TTHC
|
Phân bổ kinh
phí hoạt động kiểm soát TTHC năm 2022
|
Sở
Tài chính, UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Quý
1/2022
|
II
|
RÀ SOÁT,
ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC năm 2022 theo ngành, lĩnh vực quản lý và thẩm quyền giải quyết
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm
2022 của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
Trước
15/01/2022
|
2
|
Tổng hợp kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC năm 2022 của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, lựa chọn ngành, lĩnh vực
được rà soát, đánh giá năm 2022
|
Quyết định của UBND tỉnh về việc
ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Trước
31/01/2022
|
3
|
Triển khai, thực hiện rà soát, đánh
giá TTHC
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan.
|
Từ
tháng 02/2022 - 7/2022
|
4
|
Hoàn thiện báo cáo kết quả rà soát,
đánh giá trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Báo cáo kết quả rà soát TTHC
|
Tháng
8/2022
|
5
|
Tổng hợp các kết quả rà soát, đánh
giá TTHC trình UBND tỉnh thông qua
|
Báo cáo tổng hợp các kết quả rà
soát, đánh giá; Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của UBND tỉnh,
sáng kiến cải cách TTHC của tỉnh năm 2022
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng
9/2022
|
III
|
NÂNG CAO
NĂNG LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC VÀ TRAO ĐỔI, HỌC TẬP
KINH NGHIỆM
|
1
|
Tham gia lớp tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC do Văn phòng Chính phủ tổ chức
|
Cử cán bộ, công chức tham gia
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong
năm
|
2
|
Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
cho cán bộ kiểm soát TTHC cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ làm nhiệm vụ tại TT
PVHCC, bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã.
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm
|
3
|
Trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt
động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC giữa các đơn vị trong tỉnh, với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Tổ chức trao đổi, học tập kinh nghiệm;
tổ chức chuyến đi trao đổi, học tập kinh nghiệm về nghiệp
vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm
|
IV
|
BẢO ĐẢM CHẤT
LƯỢNG CÁC DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ QUY ĐỊNH TTHC THUỘC THẨM QUYỀN
BAN HÀNH CỦA TỈNH
|
1
|
Lấy ý kiến góp ý về TTHC trong dự
thảo văn bản có quy định TTHC (trường hợp được luật giao)
|
Văn bản đóng góp ý kiến
|
Các
sở, ban, ngành
|
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện đánh giá tác động TTHC
trong các dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành
của tỉnh (trường hợp được luật giao)
|
Điền các Biểu mẫu đánh giá về TTHC.
Lập hồ sơ gửi lấy ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp (tính hợp pháp) về nội dung quy định TTHC trong dự thảo theo quy định
|
V
|
CÔNG BỐ,
CÔNG KHAI, CẬP NHẬT CSDL QUỐC GIA VỀ TTHC
|
1
|
Kiểm soát chất lượng dự thảo quyết
định công bố danh mục TTHC hoặc dự thảo quyết định công bố TTHC của UBND tỉnh (trường hợp được luật giao)
|
Quyết định công bố danh mục TTHC
(hoặc công bố TTHC) của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường
xuyên
|
2
|
Dự thảo quyết định công bố danh mục
TTHC hoặc quyết định công bố TTHC (trường hợp được luật giao) của Chủ tịch
UBND tỉnh; Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC (hoặc công bố TTHC)
thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền
|
Tờ trình, dự thảo quyết định công bố
|
Các
sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
3
|
Thực hiện công khai TTHC đã được
công bố
|
Cập nhật TTHC được công bố vào Cơ sở
dữ liệu quốc gia.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Thường
xuyên
|
Niêm yết, công khai đầy đủ, đúng
quy định TTHC đã được công bố tại nơi tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC, trên Website của cơ quan, đơn vị
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Thường
Xuyên
|
VI
|
TIẾP NHẬN,
XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
|
1
|
Công khai nội dung hướng dẫn phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC
|
Niêm yết thông tin, số điện thoại
tiếp nhận, địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị về quy định hành chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Thường
xuyên
|
2
|
Tiếp nhận, phân
loại, và chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định TTHC của các cá nhân, tổ
chức
|
Văn bản chuyển phản ánh kiến nghị
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
3
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính
|
Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến
nghị về quy định hành chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
VII
|
TỔ CHỨC,
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Tổ chức thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số
01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Thường
xuyên
|
2
|
Kiểm soát chất lượng quy trình nội
bộ trong giải quyết TTHC
|
Quyết định công bố quy trình nội bộ
trong giải quyết TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Thường
xuyên
|
3
|
Dự thảo quy trình nội bộ trong giải
quyết TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thuộc thẩm quyền giải quyết của
3 cấp chính quyền (ngay sau khi Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC, danh mục
TTHC)
|
Tờ trình, dự thảo Quyết định phê
duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC
|
Các
sở, ban, ngành,
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện,
|
Thường
xuyên
|
4
|
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số
61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ- CP của Chính phủ,
Thông tư số 01 /2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường
Xuyên
|
5
|
Tổ chức thu thập ý kiến đánh giá
trong việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân đối với các TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết
|
Biểu đánh giá của tổ chức , cá nhân
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thường
xuyên
|
6
|
Triển khai thực hiện “Đề án đổi mới
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC” theo
Kế hoạch số 86/KH- UBND ngày 28/7/2021 của UBND tỉnh
|
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực tăng tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc thẩm quyền
để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC
trên môi trường điện tử.
- Hoàn thành tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu Cổng DVC và Hệ thống thông tin một cửa điện
tử tỉnh với Cổng DVC quốc gia, CSDLQG về bảo hiểm xã hội và đất đai phục vụ
việc giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa các cấp.
- Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC 50% tại bộ phận một
cửa cấp huyện và 30% tại bộ phận một cửa cấp xã.
- Tối thiểu 30% người dân, doanh
nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài
liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài
liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình tối đa 20 phút/01 lần
giao dịch.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cấp
tỉnh: Triển khai từ 1/6/2022; Cấp huyện: Triển khai từ 1/12/2022; Cấp xã: Triển
khai từ 1/6/2023
|
VIII
|
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN, DUY TRÌ CỔNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
|
1
|
Tổ chức thực hiện dịch vụ công trực
tuyến cấp độ 3,4
|
Các dịch vụ công cấp độ 3,4 được
triển khai thực hiện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
2
|
Xây dựng quy trình điện tử trong giải
quyết TTHC (ngay sau khi Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ trong giải
quyết TTHC)
|
Quy trình điện tử trong giải quyết TTHC
được thực hiện
|
3
|
Tích hợp, kết
nối các dịch vụ công theo yêu cầu của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh
|
Các dịch vụ được tích hợp, kết nối
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo
yêu cầu
|
IX
|
CÔNG TÁC
KIỂM TRA, KIỂM SOÁT TTHC
|
1
|
Kiểm tra công tác cải cách hành
chính và công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC
|
Báo cáo cải cách hành chính
|
Sở Nội
vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Theo
kế hoạch cải cách hành chính
|
2
|
Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC và
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
Báo cáo kiểm tra công tác KSTTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Kế
hoạch kiểm tra đột xuất theo chỉ đạo
|
3
|
Kiểm tra việc tuân thủ TTHC và niêm
yết công khai TTHC tại nơi trực tiếp giải quyết TTHC, tổ chức thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương;
|
Lập Kế hoạch kiểm tra và tổng hợp
báo cáo cấp có thẩm quyền
|
UBND
cấp huyện
|
|
Trong
năm
|
X
|
TRUYỀN
THÔNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC
|
1
|
Tuyên truyền về công tác Kiểm soát
TTHC; thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tuyên truyền cho cán bộ, công chức
về công tác Kiểm soát TTHC
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thường
xuyên
|
2
|
Truyền thông về công tác Kiểm soát
TTHC; thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; các hoạt động nổi bật trong công
tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC
|
Các tin, bài về hoạt động kiểm soát
TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của tỉnh, các
hình thức khác: tờ rơi, ...
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và TT, Báo Nam Định, Đài PTTH tỉnh, các cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
|
Thường
xuyên
|
XI
|
CHẾ ĐỘ
THÔNG TIN BÁO CÁO
|
1
|
Báo cáo thường kỳ, đột xuất về tình
hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC
|
Báo cáo của các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo
quý, BC năm; BC đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, UBND tỉnh
|
2
|
Tổng hợp báo cáo thường kỳ, đột xuất
về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC báo cáo Chính phủ,
UBND tỉnh
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Báo
cáo quý, BC năm; BC đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, UBND tỉnh
|
5
|
Tổng hợp kết quả chấm điểm các tiêu
chí chấm điểm trong đánh giá việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân đối với
các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
Báo cáo tổng hợp kết quả chấm điểm
đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Hàng
quý, năm
|
Tổng hợp kết quả chấm điểm đánh
giá, phân loại, xếp hạng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện tiếp
nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ TTHC
|
Báo cáo tổng hợp kết quả chấm điểm
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Hàng
quý, năm
|