Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 276/QĐ-UBND năm 2011 về công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành

Số hiệu 276/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/02/2011
Ngày có hiệu lực 01/01/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Nguyễn Xuân Quang
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 276/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 10 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động và Thông tư số 36/2010/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 108/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư hướng dẫn số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo Biên bản cuộc họp ngày 20 tháng 01 năm 2011 của liên ngành và đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Quảng Bình tại Tờ trình số 80/TTr-SXD ngày 26 tháng 01 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định tổng mức đầu tư, lập dự toán xây lắp công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định của công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định này để xác định và quản lý chi phí xây dựng công trình.

Điều 3. Máy và thiết bị thi công quy định trong công bố Bảng giá kèm theo Quyết định này là các loại máy và thiết bị được truyền chuyển động bằng động cơ chạy bằng xăng, dầu, điện, khí nén được sử dụng cho công tác xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng. Một số loại thiết bị không có động cơ như rơ moóc, sà lan và các thiết bị tương tự nhưng tham gia vào các hoạt động xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng thì cũng được coi là máy và thiết bị thi công.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay thế cho Quyết định số 09/2006/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2006 và số 17/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Quang

 


THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG

1. Máy và thiết bị thi công quy định trong công bố là các loại máy và thiết bị được truyền chuyển động bằng động cơ chạy bằng xăng, dầu, điện, khí nén được sử dụng cho công tác xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng. Một số loại thiết bị không có động cơ như rơ moóc, sà lan và các thiết bị tương tự nhưng tham gia vào các hoạt động xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng thì cũng được coi là máy và thiết bị thi công.

2. Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công kèm theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Nếu tính cả thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng thì giá ca máy được điều chỉnh với hệ số 1,1.

3. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có trong Bảng giá này hoặc đối với những máy và thiết bị mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn lập đơn giá ca máy theo phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng.

4. Đối với địa bàn thành phố có mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng và các vùng có phụ cấp khu vực chủ đầu tư căn cứ các quy định của Nhà nước để tính bổ sung chi phí nhân công điều khiển máy vào đơn giá ca máy.

5. Giá ca máy công bố trong Bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:

- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.

- Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.

- Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện, hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.

Trong đó đơn giá nhiên liệu trong Bảng giá ca máy và thiết bị thi công chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng cụ thể là:

+ Xăng A92:  15.745 đồng/lít

+ Điện: 1.023 đồng/kwh

+ Dầu diezel: 13.364 đồng/lít

[...]