Quyết định 2755/2007/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2006-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá ban hành
Số hiệu | 2755/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/09/2007 |
Ngày có hiệu lực | 22/09/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Văn Lợi |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2755/2007/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 12 tháng 09 năm 2007 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT, QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2006 - 2015.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng công bố ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định
số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2006/NQ-CP ngày 31/102006 của Chính phủ về việc điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010)
tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Chỉ thị số
38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch
lại 3 loại rừng;
Căn cứ Quyết định số 61/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 về việc ban hành bản quy định
về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ; Quyết định số 62/2005/QĐ-BNN, ngày
12/10/2005, về việc ban hành bản quy định về tiêu chí phân loại rừng đặc dụng của
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ văn bản số: 124/BNN-LN, ngày 12/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
thẩm định kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2007/NQ-HĐND, ngày
25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc thông qua kết quả rà
soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2006 đến năm 2015 với nội dung chủ yếu như sau:
Tổng diện tích đất quy hoạch cho sản xuất lâm nghiệp: 629.100 ha, phân theo 3 loại rừng:
a) Rừng đặc dụng: 81.504,77 ha, trong đó: diện tích đã có rừng 74.494,72 ha, diện tích chưa có rừng 7.010,05 ha.
- Phân theo loại hình:
+ Vườn quốc gia: 16.702,60 ha (diện tích đã có rừng 15.957,71 ha, diện tích chưa có rừng 744,89 ha).
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: 63.924,00 ha (diện tích đã có rừng 57.682,82 ha, diện tích chưa có rừng 6.241,18 ha).
+ Khu di tích Lịch sử, Văn hóa: 878,17 ha (diện tích đã có rừng 854,19 ha, diện tích chưa có rừng 23,98 ha).
- Phân theo chủ quản lý:
+ Ban quản lý rừng đặc dụng: 81.065,48 ha (diện tích đã có rừng 74.055,43 ha, diện tích chưa có rừng 7.010,05 ha).
+ UBND xã, hộ gia đình: 439,29 ha (đất đã có rừng).
- Phân theo đơn vị hành chính:
TT |
Huyện |
Tổng cộng (ha) |
Diện tích hiện tại đã có rừng (ha) |
Diện tích hiện tại chưa có rừng (ha) |
|
|
Cộng |
81.504,77 |
74.494,72 |
7.010,05 |
|
1 |
Bá Thước |
12.365,76 |
12.185,56 |
180,20 |
|
2 |
Hà Trung |
518,50 |
518,50 |
|
|
3 |
Hậu Lộc |
439,29 |
439,29 |
|
|
4 |
Mường Lát |
4.410,70 |
2.795,90 |
1.614,80 |
|
5 |
Như Thanh |
3.900,90 |
3.647,10 |
253,80 |
|
6 |
Như Xuân |
8.132,10 |
7.764,80 |
367,30 |
|
7 |
Quan Hóa |
23.153,99 |
21.723,78 |
1.430,21 |
|
8 |
Thạch Thành |
4.669,60 |
4.545,81 |
123,79 |
|
9 |
Thọ Xuân |
78,00 |
54,02 |
23,98 |
|
10 |
Thường Xuân |
23.475,05 |
20.459,08 |
3.015,97 |
|
11 |
TP.Thanh Hóa |
221,97 |
221,97 |
|
|
12 |
TX. Sầm Sơn |
138,91 |
138,91 |
|
b) Rừng phòng hộ: 191.943,98 ha, trong đó: diện tích đã có rừng 151.474,47ha, diện tích chưa có rừng 40.469,51 ha.
- Phân theo chủ quản lý:
+ Ban quản lý rừng phòng hộ: 52.153,83 ha (diện tích đã có rừng 45.845,43 ha, diện tích chưa có rừng 6.308,40 ha).
+ Doanh nghiệp nhà nước: 6.893,14 ha (diện tích đã có rừng 5.377,41 ha, diện tích chưa có rừng 1.515,73 ha).
+ Lực lượng vũ trang: 34.456,88 ha (diện tích đã có rừng 29.133,35 ha, diện tích chưa có rừng 5.323,53 ha).
+ Hộ gia đình: 84.214,69 ha (diện tích đã có rừng 60.738,41 ha, diện tích chưa có rừng 23.476,28 ha).
+ Uỷ ban nhân dân xã quản lý: 14.225,44 ha (diện tích đã có rừng 10.379,87 ha, diện tích chưa có rừng 3.845,57 ha).
- Phân theo loại hình:
+ Phòng hộ đầu nguồn: 176.258,62 ha (diện tích đã có rừng 139.438,35 ha, diện tích chưa có rừng 36.820,27 ha).
+ Phòng hộ chắn gió, chắn cát bay: 1.564,62 ha (diện tích đã có rừng 1.150,46 ha, diện tích chưa có rừng 414,16 ha).
+ Phòng hộ chắn sóng lấn biển: 1.881,93 ha (diện tích đã có rừng 708,10 ha, diện tích chưa có rừng 1.173,83 ha).