ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2739/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 09 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ KHÓA IX VỀ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT
NAM Ở NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CỦA TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-CP
ngày 05/4/2016 của Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động của Chính
phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36- NQ/TW của Bộ Chính trị khóa
IX về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động về
tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về
công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài, giai đoạn 2016 - 2020, của tỉnh
Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Thủ
trưởng các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
36-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ KHÓA IX VỀ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC
NGOÀI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CỦA TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2739/QĐ-UBND, ngày 09/11/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Thực hiện Chỉ thị số
45-CT/TW ngày 19/5/2015 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện
Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa
IX về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới (gọi tắt
Chỉ thị số 45-CT/TW);
Thực hiện Nghị quyết số
27/NQ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động tiếp tục
đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về công tác đối với người Việt Nam ở nước
ngoài giai đoạn 2016 - 2020 (gọi tắt Nghị quyết số 27/NQ-CP),
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC
TIÊU
1. Nâng cao nhận thức trong
các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân về chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, về ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác đối với người
Việt Nam ở nước ngoài. Triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 45-CT/TW và
Nghị quyết số 27/NQ-CP.
2. Tiếp tục đổi mới và nâng
cao hiệu quả công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài trong giai đoạn hiện
nay; đồng thời, đưa các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác
đối với người Việt Nam ở nước ngoài đi vào cuộc sống.
3. Tăng cường sự chỉ đạo, điều
hành và cụ thể hóa các nhiệm vụ, trách
nhiệm, tạo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, địa phương trên địa
bàn tỉnh trong việc triển khai thực hiện công tác đối với người Việt Nam ở nước
ngoài. Tuyên truyền, vận động, đề ra các chính sách, giải pháp tạo điều kiện
thuận lợi cho người Việt Nam ở nước ngoài nói chung và người Vĩnh Long ở nước
ngoài nói riêng đóng góp trí tuệ, tinh thần, vật chất xây dựng quê hương, đất
nước, góp phần thực hiện thắng lợi đường lối mở rộng, đa dạng hóa các quan hệ hợp tác hữu nghị của Đảng và
Nhà nước ta.
II. NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
1. Tăng cường thông tin,
tuyên truyền đến các cấp, các ngành và mọi tầng lớp nhân dân nội dung thực hiện
Chỉ thị số 45-CT/TW và Nghị quyết số 27/NQ-CP.
2. Đề xuất, ban hành những
chính sách phù hợp đáp ứng nguyện vọng của đông đảo kiều bào, tạo điều kiện thuận
lợi nhằm khuyến khích, thu hút nguồn lực của người Việt Nam ở nước ngoài nói
chung và người quê gốc Vĩnh Long ở nước ngoài nói riêng về đóng góp nguồn lực
và trí tuệ, đầu tư, sản xuất, kinh doanh, thăm thân nhân, cư trú, hôn nhân gia
đình, mua nhà ở và các vấn đề pháp lý khác, giúp họ ổn định cuộc sống khi về
làm việc, sinh sống tại địa phương.
3. Thường xuyên cập nhật
danh sách kiều bào quê gốc Vĩnh Long nhằm định hướng vận động hỗ trợ xây dựng
quê hương, cũng như phục vụ các hoạt động liên quan đến đề xuất các chính sách
người Việt Nam ở nước ngoài tại địa phương; Tổ chức gặp mặt các tổ chức, cá
nhân liên quan đến hoạt động đối ngoại nhân dân để trao đổi, thảo luận và đề ra
các giải pháp kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả công tác người Việt Nam ở nước
ngoài của tỉnh.
4. Xây dựng chính sách đãi
ngộ thỏa đáng, thu hút và phát huy tiềm năng của đội ngũ chuyên gia, trí thức,
các doanh nhân giỏi người Việt Nam và người quê gốc Vĩnh Long ở nước ngoài, nhất
là trên các lĩnh vực tỉnh đang có nhu cầu tham gia hợp tác đầu tư, giảng dạy,
truyền đạt kiến thức khoa học, chuyển giao công nghệ, kỹ thuật tiên tiến của thế
giới về quê hương, cũng như giáo dục văn hóa
truyền thống, cung cấp tình hình đổi mới và những thành tựu về kinh tế - xã hội
của đất nước, của tỉnh đến cộng đồng người Việt Nam đang sinh sống ở nước
ngoài. Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, các hoạt động hỗ trợ người Việt
Nam ở nước ngoài.
5. Tiếp tục đổi mới và đa dạng
hóa phương thức tập hợp, vận động người
Việt Nam ở nước ngoài, đặc biệt là thế hệ trẻ; Mở rộng vận động, tiếp xúc những
cá nhân có uy tín, ảnh hưởng lớn trong cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài; Đồng
thời nắm bắt, phản ánh tâm tư, nguyện vọng chính đáng của cộng đồng người Việt
Nam và người quê gốc Vĩnh Long ở nước ngoài với Đảng và Nhà nước ta. Phát huy
vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, các địa phương trong việc
thực hiện công tác vận động người Việt Nam ở nước ngoài.
6. Có chính sách khen thưởng
đối với kiều bào có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển quê
hương và các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong công tác vận động người
Việt Nam ở nước ngoài.
Các nhiệm vụ cụ thể (Có danh
mục chi tiết kèm theo).
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan tham mưu cho Tỉnh ủy, Ủy ban
nhân dân tỉnh về công tác người Việt Nam ở nước ngoài của tỉnh Vĩnh Long; theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình tổ chức thực hiện Chỉ thị số
45-CT/TW và Nghị quyết số 27/NQ-CP; Định kỳ 06 tháng (trước ngày 10/6), năm
(trước ngày 10/11) tổng hợp báo cáo Tỉnh ủy,
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trên cơ sở các nhiệm vụ cụ
thể (Phụ lục đính kèm), các Sở, ban ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ phân công nhiệm vụ tại
Kế hoạch này và theo chức năng, nhiệm vụ, tình hình địa phương, đơn vị xây dựng
chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện hiệu quả; Định kỳ 06 tháng (trước ngày
30/5), năm (trước ngày 30/10) báo cáo kết quả thực hiện về Văn phòng UBND tỉnh
để tổng hợp báo cáo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Liên hiệp các tổ chức hữu
nghị tỉnh xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các Hội hữu nghị trực thuộc tuyên truyền
các văn bản, chính sách liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài của tỉnh và
Trung ương; chủ động kết nối với cộng đồng người Việt Nam và người quê gốc Vĩnh
Long ở nước ngoài, động viên giúp đỡ kiều bào luôn giữ gìn và phát huy bản sắc
văn hóa, dân tộc nhằm nâng cao vị thế của
cộng đồng người Việt ở nước ngoài.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ
chức đoàn thể phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường công tác tuyên truyền
đến đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân về Chỉ thị số 45-CT/TW và Nghị
quyết số 27/NQ-CP nhằm mục tiêu xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc; Phối hợp
với Ủy ban nhân dân tỉnh và các ngành có
liên quan tổ chức họp mặt, thăm hỏi, gặp gỡ, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của kiều
bào và thân nhân kiều bào nhằm tăng cường đoàn kết, gắn bó, vận động người Việt
Nam ở nước ngoài hướng về xây dựng quê hương, đất nước.
5. Kinh phí cho các hoạt động
nêu trên của các cơ quan, đơn vị thuộc cấp nào do ngân sách Nhà nước cấp đó bảo
đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị. Việc lập
dự toán, phân bổ kinh phí được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà
nước.
Trong quá trình thực hiện,
có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban ngành, địa phương kịp thời phản ánh về Văn
phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, hướng dẫn thực hiện./.
STT
|
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
SẢN PHẨM ĐẦU RA DỰ KIẾN
|
I
|
Công tác thông tin,
tuyên truyền
|
1
|
Thông tin, tuyên truyền về
các nội dung Chỉ thị 45-CT/TW trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở,
ban ngành liên quan, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh, Báo Vĩnh Long, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Hội nghị giao ban báo
chí.
- Lồng ghép với các sự kiện
khác hàng năm.
|
- Văn bản chỉ đạo hoặc đề
nghị, kế hoạch thực hiện.
- Bài viết, ấn phẩm, phóng
sự, video clip,….
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
2
|
Quán triệt các nội dung Chỉ
thị 45-CT/TW đến các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh
ủy
|
Văn phòng UBND tỉnh, các
huyện, thị, thành ủy, Đảng đoàn, các Sở,
ban ngành liên quan, UBMTTQ VN và các Đảng ủy
thuộc Tỉnh ủy quản lý, Ban Tuyên giáo cấp
huyện, Trường Chính trị Phạm Hùng, Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh.
|
- Hội nghị giao ban công
tác.
- Các lớp bồi dưỡng chính
trị.
- Lồng ghép với các sự kiện
khác hàng năm.
|
- Văn bản chỉ đạo hoặc đề
nghị, kế hoạch thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
3
|
Quán triệt các nội dung Chỉ
thị 45-CT/TW đến các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Đề nghị Ban Dân vận Tỉnh ủy
|
Văn phòng UBND tỉnh, các
huyện, thị, thành ủy, Đảng đoàn, các Sở,
ban ngành liên quan, UBMTTQ VN và các Đảng ủy
thuộc Tỉnh ủy quản lý, Ban Dận vận cấp
huyện, Trường Chính trị Phạm Hùng, Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh.
|
- Hội nghị giao ban công
tác.
- Các lớp bồi dưỡng chính
trị.
- Lồng ghép với các sự kiện
khác hàng năm.
|
- Văn bản chỉ đạo hoặc đề
nghị, kế hoạch thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
4
|
Quán triệt các nội dung Chỉ
thị 45-CT/TW trong hệ thống cơ quan mặt trận các cấp
|
Đề nghị ủy ban MTTQ VN tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở,
ban ngành liên quan, UBMTTQ VN các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Hội nghị sơ, tổng kết.
- Lồng ghép với các sự kiện
khác hàng năm.
|
- Văn bản chỉ đạo hoặc đề
nghị, kế hoạch thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
5
|
Xây dựng chuyên trang,
chuyên mục giới thiệu, quảng bá hình ảnh, con người Vĩnh Long ra bên ngoài; Kịp
thời thông tin các hoạt động tích cực của kiều bào ở trong và ngoài nước, đáp
ứng các nhu cầu thông tin về chính trị, kinh tế, văn hóa đối với cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
|
Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Vĩnh Long
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng UBND tỉnh, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh, các Sở, ban ngành
liên quan
|
Hàng năm
|
- Bài viết, ấn phẩm, phóng
sự, video clip,….
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
6
|
Cập nhật thông tin những
thành tựu đổi mới về kinh tế - xã hội của tỉnh và các chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước ngoài trên trang
web của tỉnh, tài liệu phục vụ tiếp các đoàn khách nước ngoài, tài liệu phục
vụ đoàn ra.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, các Sở, ban ngành liên quan
|
- Mỗi quý.
- Khi tiếp khách hoặc khi
có đoàn ra.
|
- Bài viết.
- Mẫu tin.
|
7
|
Cung cấp thông tin, giải
đáp kịp thời các vấn đề về cơ chế, chính sách, quy
định,…liên quan đến kiều bào
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Tư pháp, các Sở, ban ngành liên quan, các cơ quan thông tấn báo chí
|
Khi có yêu cầu, đề nghị
|
- Bài viết.
- Mẫu tin.
|
8
|
Thông tin tuyên truyền về nội
dung Chỉ thị 45-CT/TW đến kiều bào và thân nhân kiều bào qua các hoạt động đối
ngoại nhân dân
|
Liên hiệp các tổ chức hữu
nghị tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông, các Hội hữu nghị trong tỉnh
|
- Hội nghị sơ, tổng kết.
- Các cuộc tiếp xúc, làm
việc với bà con kiều bào.
- Lồng ghép với các sự kiện
khác hàng năm.
|
- Chương trình, kế hoạch
thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện
lồng ghép trong báo cáo tháng, quý, năm
|
9
|
Tổ chức đào tạo, định hướng,
cung cấp thông tin nước đến, trang bị kiến thức pháp lý, trình độ tay nghề
cho người lao động trước lúc ra nước ngoài.
|
Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
|
Các Trường Đại học, Cao đẳng
trong tỉnh, các Sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Lớp đào tạo, bồi
dưỡng nghề cho lao động xuất
khẩu.
- Hội nghị sơ, tổng kết.
- Các cuộc tiếp xúc, làm
việc với các huyện, thị, thành phố.
|
- Chương trình, kế
hoạch thực hiện.
- Các bài giảng, báo cáo,
thuyết trình, hình ảnh minh họa,…
- Báo cáo kết quả thực hiện
lồng ghép trong báo cáo tháng, quý năm
|
II
|
Đề xuất những chính
sách phù hợp thu hút người Việt Nam ở nước ngoài về đầu tư xây dựng quê hương
|
1
|
Tổng hợp thông tin, nguyện
vọng của cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài phục vụ ban hành chính sách
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư,
Sở Tư pháp, các Sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
- Công văn hoặc tờ trình;
- Báo cáo tổng hợp.
|
2
|
Chủ động đề xuất biện pháp
giải quyết vướng mắc, khó khăn, cải cách thủ tục hành chính liên quan đến thủ
tục đầu tư nhằm thu hút đầu tư của người Việt Nam ở nước ngoài vào các chương
trình, dự án mà tỉnh có chính sách thu hút đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban ngành liên
quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Hàng năm
|
- Công văn hoặc tờ trình,
kèm theo dự thảo quyết định hoặc quy định liên quan.
- Báo cáo tổng hợp.
|
3
|
Nghiên cứu, đề xuất các biện
pháp giải quyết kịp thời và thỏa đáng các yêu cầu của kiều bào về quốc tịch,
hộ tịch, thừa kế, hôn nhân, lý lịch tư pháp, mua nhà ở...
|
Sở Tư pháp
|
Sở Xây dựng, các Sở, ban
ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Hàng năm
|
- Công văn hoặc tờ trình,
kèm theo dự thảo quyết định hoặc quy định liên quan.
- Báo cáo tổng hợp.
|
4
|
- Đảm bảo thực hiện tốt
các chính sách liên quan đến kiều bào về đăng ký lưu trú, cấp thẻ tạm trú,
thường trú, hồi hương... cho kiều bào. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên
quan tăng cường công tác nắm tình hình, chủ động tham mưu cấp ủy, chính quyền đảm bảo an ninh trật tự, duy
trì sự ổn định, phát triển của cộng đồng người Vĩnh Long ở nước ngoài; Chủ động
nắm tình hình cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài nói chung và người Vĩnh
Long định cư nước ngoài nói riêng để phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi
âm mưu và hoạt động lợi dụng người Việt Nam ở nước ngoài của các thế lực thù
địch để chống phá ta. - Tăng cường công tác quản lý cư trú của Việt kiều trên
địa bàn, kịp thời phát hiện hoạt động lợi dụng cư trú để tiến hành hoạt động
xâm phạm an ninh quốc gia
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở,
ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Hàng năm
|
- Công văn hoặc tờ trình, kèm
theo dự thảo quyết định hoặc quy định liên quan.
- Kế hoạch thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
5
|
Tạo điều kiện thuận lợi
cho bà con kiều bào về thăm quê, sinh sống và sản xuất kinh doanh.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Các Sở, ban ngành liên
quan
|
Thường xuyên
|
- Đề án, chương trình, kế
hoạch thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
6
|
Phối hợp với Cục Lãnh sự -
Bộ Ngoại giao thực hiện hiệu quả công tác bảo hộ công dân nhằm đảm bảo quyền
và lợi ích chính đáng của người dân Vĩnh Long ở nước ngoài.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội, Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Khi có yêu cầu
|
- Công văn hoặc tờ trình.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
III
|
Đẩy mạnh các hoạt động
văn hóa xã hội phục vụ kiều bào
|
1
|
Cập nhật danh sách dữ liệu
kiều bào quê gốc Vĩnh Long ở nước ngoài, hướng tới kết nối, vận động bà con về
xây dựng quê hương, đất nước
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBMTTQ VN tỉnh, Công an tỉnh
và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
- Danh sách.
- Phần mềm quản lý phục vụ
cập nhật
|
2
|
Tổ chức thăm hỏi, gặp mặt
kiều bào nhân dịp về quê đón Tết Nguyên đán ở tỉnh và các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBMTTQ VN tỉnh, các Sở, ban
ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Dịp Tết cổ truyền hàng năm
|
- Kế hoạch thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh mời các
tổ chức, cá nhân tiêu biểu người Vĩnh Long ở nước ngoài về tham dự các lễ hội,
sự kiện lớn của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBMTTQ VN tỉnh, các Sở,
ban ngành liên quan, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
|
Theo kế hoạch tổ chức lễ hội,
sự kiện lớn của tỉnh
|
- Công văn hoặc tờ trình,
kèm theo danh
sách đề nghị mời.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
4
|
Tổ chức các đoàn nghệ thuật
đi biểu diễn, giao lưu ở những nước có đông kiều bào định cư vào dịp Lễ, Tết,
các ngày kỷ niệm truyền thống, lễ hội trọng đại của dân tộc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Văn phòng UBND tỉnh và các
Sở, ban ngành liên quan
|
Khi được chấp thuận của cấp
có thẩm quyền
|
- Đề án, chương trình, kế
hoạch thực hiện.
- Quyết định phê duyệt của
các cơ quan có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
IV
|
Thu hút đội ngũ trí thức,
nhà khoa học, doanh nhân người Việt Nam ở nước ngoài
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng
chính sách phù hợp thu hút các nhà khoa học, chuyên gia, trí thức kiều bào có
trình độ chuyên môn cao, tỉnh đang có nhu cầu đóng góp vào phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Khoa học và Công nghệ,
các Sở, ban ngành liên quan.
|
Hàng năm
|
- Công văn hoặc tờ trình,
kèm theo dự thảo quyết định hoặc quy định liên quan.
- Kế hoạch thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
2
|
Tổ chức xúc tiến, mời gọi
và tạo điều kiện ưu đãi cho người Vĩnh Long ở nước ngoài đầu tư về quê hương
ngày càng nhiều hơn từ đó thắt chặt mối quan hệ gắn bó với quê hương, đất nước
|
- Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư & HTDN tỉnh.
- Trung tâm Xúc tiến
Thương mại tỉnh.
- Trung tâm Thông tin- Xúc
tiến Du lịch tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Công thương, Sở Văn hóa Thể thao &
Du lịch, các Sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Hàng năm
|
- Công văn hoặc tờ trình,
kèm theo danh mục dự án kêu gọi đầu tư.
- Kế hoạch thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
3
|
Đề xuất các biện pháp phát
huy tiềm năng tri thức của kiều bào trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tại
địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban ngành liên
quan, các Trường Đại học, Cao đẳng trong tỉnh
|
Hàng năm
|
- Công văn hoặc tờ trình,
kèm theo đề án, dự án.
- Kế hoạch thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
4
|
Đề xuất những công trình nghiên
cứu khoa học của tỉnh nhằm thu hút, kêu gọi và phát huy tiềm năng tri thức của
kiều bào
|
Liên hiệp các Hội khoa học
kỹ thuật tỉnh
|
Sở Khoa học & Công nghệ,
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
- Công văn hoặc tờ trình,
kèm theo đề án, dự án.
- Theo kế hoạch Đề án phát
triển khoa học và công nghệ, định hướng của Bộ Khoa học và Công nghệ và mục
tiêu phát triển KT-XH của tỉnh.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
V
|
Đổi mới, đa dạng hóa phương thức vận động
|
1
|
Tổ chức đoàn đi nghiên cứu,
học tập kinh nghiệm công tác vận động kiều bào của các địa phương tiêu biểu
nhằm tham mưu xây dựng chính sách, giải pháp phù hợp với tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBMTTQ VN tỉnh, Sở Kế hoạch
& Đầu tư, các Sở, ban ngành liên quan
|
|
- Công văn hoặc tờ
trình, kèm theo kế hoạch.
- Kế hoạch thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
2
|
Tăng cường các hoạt động
thông tin, kết nối với các Hội người Việt Nam ở nước ngoài, đặc biệt ở các nước
có nhiều con em quê gốc Vĩnh Long định cư, sinh sống.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBMTTQ VN tỉnh, Liên hiệp
các tổ chức hữu nghị tỉnh, các Sở, ban ngành liên quan
|
Hàng năm
|
- Công văn hoặc tờ trình,
kèm theo kế hoạch.
- Kế hoạch thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức
thăm hỏi các Hội đồng hương, bà con kiều bào ở nước ngoài nhân các chuyến đi
công tác của lãnh đạo tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban ngành liên
quan
|
Theo kế hoạch đoàn ra của
tỉnh
|
- Kế hoạch thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
4
|
Thăm hỏi, động viên thân
nhân kiều bào tại địa phương nhằm tăng cường sự gắn bó chặt chẽ với kiều bào
cũng như thân nhân kiều bào
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBMTTQ VN các cấp
|
Tết cổ truyền, các ngày lễ
lớn của dân tộc, của tỉnh
|
- Kế hoạch thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
5
|
Tổ chức các chương trình
giao lưu của thanh, thiếu niên, đặc biệt là học sinh, sinh viên tại các trường
trên địa bàn tỉnh với các thanh, thiếu niên và tri thức trẻ là người Việt Nam
đang sống, học tập ở nước ngoài bằng các hình thức phù hợp; Tập hợp lực lượng
thanh niên kiều bào đóng góp sức trẻ và trí tuệ cho sự phát triển của tỉnh.
|
Tỉnh đoàn
|
Sở Giáo dục & Đào tạo,
các Sở, ban ngành liên quan, các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
Hàng năm
|
- Công văn hoặc tờ trình,
kèm theo kế hoạch.
- Kế hoạch thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
VI
|
Có chính sách khen thưởng
phù hợp
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh rà soát,
ban hành mới các quy định thi đua - khen thưởng có liên quan đến người Việt
Nam ở nước ngoài
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở,
ban ngành liên quan
|
Khi có yêu cầu
|
Công văn hoặc tờ trình,
kèm theo dự thảo quyết định
|
2
|
Đề xuất các hình thức khen
thưởng phù hợp đối với các tổ chức, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài có
thành tích xuất sắc trong công cuộc xây dựng quê hương, đất nước và các tổ chức,
cá nhân có thành tích vận động, kêu gọi kiều bào hướng về xây dựng quê hương.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBMTTQ VN tỉnh, Sở Nội vụ,
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh, các Sở, ban ngành liên quan, UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Hàng năm
|
Công văn hoặc tờ trình,
kèm theo dự thảo quyết định
|