Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2014
Số hiệu | 273/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/03/2012 |
Ngày có hiệu lực | 08/03/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Trần Khiêu |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 273/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 08 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Công văn số 95-CV/TU ngày 31/8/2011 về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện công tác bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 1876/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện công tác bảo hiểm y tế toàn dân tỉnh Trả Vinh;
Xét đề nghị của Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện công tác bảo hiểm y tế toàn dân tỉnh Trà Vinh (Bảo hiểm Xã hội Trà Vinh) tại Công văn số 607/BCĐ-BHYT ngày 19/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh đến năm 2014, với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu:
1.1. Mục tiêu tổng quát:
- Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, phấn đấu mỗi người dân được cung cấp các dịch vụ y tế cơ bản, có điều kiện tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế chất lượng, giảm tỷ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ theo tinh thần Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Trà Vinh lần thứ IX.
- Huy động mọi nguồn lực hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho những người có thu nhập thấp, cận nghèo.
- Thông qua việc thực hiện tốt chính sách bảo hiểm y tế, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo lộ trình của Luật Bảo hiểm y tế, đến năm 2014 trên 80% dân số trên địa bàn tỉnh được khám, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế.
2. Lộ trình thực hiện Đề án theo nhóm đối tượng (tỷ lệ%):
Năm |
Trẻ em dưới 6 tuổi |
Người thuộc hộ nghèo |
Người thuộc hộ cận nghèo |
Học sinh sinh viên |
Chính sách xã hội |
Người làm công ăn lương |
Đối tượng bắt buộc khác |
Lao động tự do |
Tỷ lệ tham gia so tổng số dân % |
2012 |
100 |
100 |
50 |
80 |
100 |
71,26 |
100 |
40 |
71,82 |
2013 |
100 |
100 |
60 |
85 |
100 |
74,83 |
100 |
50 |
75,90 |
2014 |
100 |
100 |
70 |
90 |
100 |
78,57 |
100 |
60 |
80,41 |
3. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện:
3.1. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức từ trong nội bộ đến mọi người dân trong tỉnh về chính sách bảo hiểm y tế, về quyền lợi và trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm y tế, nhất là lãnh đạo cấp xã, phường, thị trấn, các doanh nghiệp, doanh nhân và người lao động; chủ động cung cấp các tài liệu tuyên truyền về chính sách bảo hiểm y tế nhằm lồng ghép trong các buổi sinh hoạt, học tập của từng nhóm đối tượng để mọi người nhận thức đầy đủ về chính sách an sinh xã hội của Đảng, Nhà nước. Từ đó, thấy rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của mỗi cá nhân trong việc tham gia bảo hiểm y tế. Hình thức tuyên truyền phong phú, phù hợp với từng nhóm đối tượng, tập trung vào đối tượng cận nghèo, học sinh, sinh viên, người lao động trong các doanh nghiệp và lao động ở nông thôn.
3.2. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách bảo hiểm y tế đối với người lao động trong các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp tư nhân có sử dụng nhiều lao động. Định kỳ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Luật Bảo hiểm y tế; kịp thời động viên khen thưởng những đơn vị, cá nhân thực hiện tốt chính sách bảo hiểm y tế và xử lý theo quy định những đơn vị vi phạm.
3.3. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa cơ quan bảo hiểm xã hội với các ngành, các cấp trong tổ chức thực hiện Đề án phát triển bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh đến năm 2014.
3.4. Tăng cường kiểm tra các quy trình nghiệp vụ của ngành, nhất là quy trình thu và cấp thẻ bảo hiểm y tế nhằm bảo đảm chặt chẽ, kịp thời, đúng đối tượng, tránh gây phiền hà cho người tham gia bảo hiểm y tế; rà soát các thủ tục hành chính trong thanh toán khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo hướng thuận lợi cho cơ sở khám chữa bệnh và người bệnh.
3.5. Có kế hoạch củng cố, đào tạo, cung cấp thông tin, kiến thức về chính sách bảo hiểm y tế cho các đại lý thu bảo hiểm y tế tự nguyện; tạo điều kiện, quản lý chặt chẽ quá trình hoạt động của các đại lý thu bảo hiểm y tế tự nguyện.
3.6. Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cho các cơ sở khám chữa bệnh trong tỉnh, đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh bảo hiểm y tế của người dân.
3.7. Bảo đảm kinh phí thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định của pháp luật