Quyết định 2425/QĐ-UBND năm 2010 về Đề án Phát triển bảo hiểm y tế tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015

Số hiệu 2425/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/12/2010
Ngày có hiệu lực 23/12/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Lê Minh Tùng
Lĩnh vực Bảo hiểm

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2425/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 23 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ, quy định chí tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;

Căn cứ Thông tư số 10/2009/TT-BYT ngày 14/8/2009 của Bộ Y tế hướng dẫn đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển bảo hiểm y tế tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Đề án Phát triển bảo hiểm y tế tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015, với những nội dung chủ yếu:

1. Về mục tiêu:

- "Thực hiện mục tiêu chiến lược bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ y tế…, thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân, tiến tới công bằng trong chăm sóc sức khỏe…”. Phấn đấu thực hiện “…bảo hiểm y tế toàn dân đến năm 2015 đạt 90% dân số”, theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX.

- Phát triển số lượng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo lộ trình của Luật Bảo hiểm y tế.

- Triển khai đồng bộ các giải pháp về quản lý, đầu tư cơ sở vật chất, phát triển nguồn nhân lực phục vụ tốt nhu cầu khám chữa bệnh đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.

- Dự toán, bảo đảm cân đối các nguồn kinh phí (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vận động cộng đồng) hỗ trợ cho các nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế.

- Thông qua việc thực hiện tốt chính sách bảo hiểm y tế để góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và bảo đảm an sinh xã hội cho các tầng lớp nhân dân.

2. Lộ trình:

Căn cứ vào Điều 13 của Luật Bảo hiểm y tế quy định “Mức đóng và trách nhiệm đóng BHYT” và quy định tại khoản 5, Điều 3 của Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về “Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng”; lộ trình thực hiện bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo Luật Bảo hiểm y tế dự kiến như sau:

Đơn vị tính: người

Năm

Đối tượng

2011

2012

2013

2014

2015

Trẻ em dưới 6 tuổi.

270.779

300.868

331.868

364.024

394.044

Người già trên 80 tuổi.

41.233

48.343

53.543

58.805

63.805

Bảo trợ xã hội.

8.077

8.527

8.912

9.468

10.118

Người có công.

13.965

14.000

14.200

14.400

14.500

Người thuộc hộ nghèo.

216.000

201.000

187.360

168.400

148.400

Người thuộc hộ cận nghèo.

124.000

114.400

102.640

92.000

80.800

Học sinh, sinh viên.

244.244

291.626

343.400

375.092

393.818

Người tham gia BHYT bắt buộc (CB,CC,VC, người lao động,…)

92.659

95.438

98.301

101.250

104.289

Người thuộc hộ gia đình nông-lâm-thủy sản và thân nhân CB, CC, người lao động.

150.000

262.181

406.880

543.484

718.153

Đối tượng khác.

5.000

10.000

18.000

28.000

38.000

Tổng cộng

1.165.957

1.346.383

1.565.104

1.754.923

1.965.927

3. Chỉ tiêu: (Số người tham gia bảo hiểm y tế đạt % so dân số trong tỉnh)

Năm

2011

2012

2013

2014

2015

Dân số T.Bình trong tỉnh.

2.158.124

2.164.598

2.171.092

2.177.605

2.184.138

Số người tham gia BHYT.

1.165.957

1.346.383

1.565.104

1.754.923

1.965.927

Tỷ lệ % đạt được.

54,02

62,20

72,09

80,59

90,01

4. Kinh phí:

Ngoài phần tự đóng của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, ngân sách Nhà nước đóng và hỗ trợ một phần theo quy định tại Điều 13 của Luật Bảo hiểm y tế và khoản 5, Điều 3 của Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ, như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

Năm

Nhóm đối tượng

2011

2012

2013

2014

2015

Trẻ em dưới 6 tuổi.

106.741

118.602

130.822

143.498

155.332

Người già trên 80 tuổi.

16.254

19.057

21.107

23.181

25.152

Bảo trợ XH.

3.184

3.361

3.513

3.732

3.989

Người có công.

5.505

5.518

5.598

5.676

5.716

Người hộ nghèo.

85.147

79.234

73.857

66.383

58.499

Người hộ cận nghèo.

24.440

22.548

20.230

18.133

15.926

Học sinh, sinh viên.

19.256

22.992

27.074

29.572

31.049

Người thuộc hộ GĐ nông-lâm-ngư nghiệp mức sống T.Bình.

 

21.704

33.676

44.990

59.450

Tổng cộng

260.527

293.016

315.877

335.165

355.113

Khoản ngân sách Nhà nước đóng và hỗ trợ một phần cho các đối tượng tham gia BHYT nêu trên, trong đó có phần ngân sách địa phương hỗ trợ cho hai đối tượng bảo trợ xã hội và sinh viên - học sinh người dân tộc thiểu số:

[...]