Quyết định 2720/QĐ-UBND năm 2021 về bộ đơn giá điều tra, phân hạng đất nông nghiệp lần đầu tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 2720/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/08/2021 |
Ngày có hiệu lực | 16/08/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Bùi Văn Khắng |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2720/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 16 tháng 8 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP LẦN ĐẦU TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/06/2012;
Căn cứ Nghị định số 149/201 6/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính; số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường; số 145/2017/TT- BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính quy định về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh: số 807/QĐ-UBND ngày 16/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh; số 808/QĐ-UBND ngày 16/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và mới trường do các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện hàng năm và năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 447/TTr- TNMT ngày 23/7/2021), theo thẩm định của Sở Tài chính (tại văn bản số 3731/STC QLG&CS ngày 29/6/2021 và số 4096/STC-QLG&CS ngày 19/7/2021).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bộ đơn giá điều tra, phân hạng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này làm căn cứ, cơ sở để các đơn vị, địa phương có liên quan lập dự toán kinh phí công tác điều tra, phân hạng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh bằng nguồn ngân sách nhà nước.
Bộ đơn giá tại quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng; Trường hợp có sự thay đổi do Nhà nước ban hành chính sách chế độ tiền lương hoặc giá cả vật tư, vật liệu trên thị trường biến động ảnh hưởng tới đơn giá tăng hoặc giảm trên 20%, Sở Tài nguyên và Môi trường lập phương án gửi Sở Tài chính thẩm định, trước khi trình UBND tỉnh theo quy định.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giao nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc, triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
LẦN ĐẦU TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 2720/QĐ-UBND
ngày 16/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số tt |
Tên sản phẩm |
Đơn vị tính |
Chi phí nhân công |
Chi phí công cụ |
Chi phí vật liệu |
Chi phí khấu hao thiết bị, năng lượng |
Chi phí trực tiếp (A1) |
Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 25%) |
Đơn giá sản phẩm (đồng) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
Bước 1: Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Nội nghiệp |
Tỉnh |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Ngoại nghiệp |
Tỉnh |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2 |
Bước 2: Lập kế hoạch và điều tra tại thực địa |
|
192.356.747 |
5.956.185 |
13.010.520 |
6.785.290 |
218.108.741 |
46.604.184 |
264.712.925 |
|
Nội nghiệp |
Tỉnh |
68.228.374 |
3.733.280 |
3.424.573 |
3.843.787 |
79.230.014 |
11.884.502 |
91.114.516 |
|
Ngoại nghiệp |
Tỉnh |
124.128.373 |
2.222.905 |
9.585.947 |
2.941.503 |
138.878.727 |
34.719.682 |
173.598.409 |
3 |
Bước 3: Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp |
|
103.138.992 |
3.292.325 |
3.020.080 |
3.387.856 |
112.839.253 |
16.925.888 |
129.765.141 |
|
Nội nghiệp |
Tỉnh |
103.138.992 |
3.292.325 |
3.020.080 |
3.387.856 |
112.839.253 |
16.925.888 |
129.765.141 |
|
Ngoại nghiệp |
Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bước 4: Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp |
|
203.444.153 |
10.402.729 |
9.542.520 |
10.704.577 |
234.093.979 |
35.114.097 |
269.208.075 |
|
Nội nghiệp |
Tỉnh |
203.444.153 |
10.402.729 |
9.542.520 |
10.704.577 |
234.093.979 |
35.114.097 |
269.208.075 |
|
Ngoại nghiệp |
Tỉnh |
- |
|
|
|
- |
- |
- |
5 |
Bước 5: Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp |
|
109.767.354 |
2.516.413 |
2.308.329 |
2.589.430 |
117.181.526 |
17.577.229 |
134.758.755 |
|
Nội nghiệp |
Tỉnh |
109.767.354 |
2.516.413 |
2.308.329 |
2.589.430 |
117.181.526 |
17.577.229 |
134.758.755 |
|
Ngoại nghiệp |
Tỉnh |
- |
|
|
|
- |
- |
- |