Quyết định 2707/QĐ-BNN-TC năm 2008 ban hành Quy định về lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý của trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 2707/QĐ-BNN-TC |
Ngày ban hành | 03/09/2008 |
Ngày có hiệu lực | 03/09/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Cao Đức Phát |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2707/QĐ-BNN-TC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
số 01/2002/QH11 được Quốc hội Khoá XI thong qua ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ các Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29
tháng 09 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của
Chính phủ về sủa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/06/2007;
Căn cứ Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn Quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước và số 98/2007/TT-BTC
ngày 9 tháng 08 năm 2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điểm của
Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007; Th«ng tư số
07/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 04 năm 2005 của Bộ xây dựng hướng dẫn phương pháp
qui đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào
sử dụng;
Căn cứ Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17 tháng 07 năm 2008 của Bộ Tài chính
ban hành Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thµnh đối với các dự án sử dụng
vốn ngân sách;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các Cục, Vụ chức năng thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị: Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư thuộc Ngân sách Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
VỀ LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN
THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2707/QĐ-BNN-TC ngày 03 tháng 09 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Quy định này quy định trình tự, nội dung công việc, nhiệm vụ và trách nhiêm của các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT quyết định đầu tư và các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư giao Bộ Nông nghiệp & PTNT là chủ đầu tư;
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, Chủ đầu tư, Ban quản lý quản lý các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (NSNN) về đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT giao quản lý; các cơ quan thuộc Bộ liên quan đến công tác thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành.
Điều 3. Nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý để đầu tư phát triển gồm:
- Vốn ngân sách tập trung;
- Vốn ODA;
- Vốn trái phiếu Chính phủ;
- Nguồn kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư, nguồn vốn ngân sách khác.
Điều 4. Nguyên tắc và trách nhiệm trong việc lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
1. Khi dự án đã hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng, chủ đầu tư phải lập báo cáo quyết toán theo đúng nội dung, thời gian qui định của Bộ Tài chính. Những hạng mục công trình có tính độc lập khi hoàn thành có thể đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả từng phần thì chủ đầu tư phải lập và trình duyệt báo cáo quyết toán.
2. Cùng với việc lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành, chủ đầu tư phải lập báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư khi kết thúc dự án theo qui định tại Thông tư 03/2003/TT-BKH ngày 19/05/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Giám sát và đánh giá dự án khi hoàn thành do chủ đầu tư thực hiện, trường hợp cần thiết chủ đầu tư có thể giao cho một đơn vị tư vấn độc lập thực hiện giám sát và đánh giá và lập báo cáo giám sát đánh giá. Báo cáo kết quả đánh giá phải được nộp cùng thời gian nộp báo cáo kiểm toán. Kinh phí để giám sát đánh giá dự án được duyệt trong tổng mức đầu tư của dự án theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2003/TT-BKH của Bộ Kế hoạch đầu tư;
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2707/QĐ-BNN-TC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
số 01/2002/QH11 được Quốc hội Khoá XI thong qua ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ các Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29
tháng 09 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của
Chính phủ về sủa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/06/2007;
Căn cứ Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn Quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước và số 98/2007/TT-BTC
ngày 9 tháng 08 năm 2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điểm của
Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007; Th«ng tư số
07/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 04 năm 2005 của Bộ xây dựng hướng dẫn phương pháp
qui đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào
sử dụng;
Căn cứ Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17 tháng 07 năm 2008 của Bộ Tài chính
ban hành Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thµnh đối với các dự án sử dụng
vốn ngân sách;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các Cục, Vụ chức năng thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị: Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư thuộc Ngân sách Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
VỀ LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN
THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2707/QĐ-BNN-TC ngày 03 tháng 09 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Quy định này quy định trình tự, nội dung công việc, nhiệm vụ và trách nhiêm của các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT quyết định đầu tư và các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư giao Bộ Nông nghiệp & PTNT là chủ đầu tư;
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, Chủ đầu tư, Ban quản lý quản lý các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (NSNN) về đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT giao quản lý; các cơ quan thuộc Bộ liên quan đến công tác thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành.
Điều 3. Nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý để đầu tư phát triển gồm:
- Vốn ngân sách tập trung;
- Vốn ODA;
- Vốn trái phiếu Chính phủ;
- Nguồn kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư, nguồn vốn ngân sách khác.
Điều 4. Nguyên tắc và trách nhiệm trong việc lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
1. Khi dự án đã hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng, chủ đầu tư phải lập báo cáo quyết toán theo đúng nội dung, thời gian qui định của Bộ Tài chính. Những hạng mục công trình có tính độc lập khi hoàn thành có thể đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả từng phần thì chủ đầu tư phải lập và trình duyệt báo cáo quyết toán.
2. Cùng với việc lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành, chủ đầu tư phải lập báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư khi kết thúc dự án theo qui định tại Thông tư 03/2003/TT-BKH ngày 19/05/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Giám sát và đánh giá dự án khi hoàn thành do chủ đầu tư thực hiện, trường hợp cần thiết chủ đầu tư có thể giao cho một đơn vị tư vấn độc lập thực hiện giám sát và đánh giá và lập báo cáo giám sát đánh giá. Báo cáo kết quả đánh giá phải được nộp cùng thời gian nộp báo cáo kiểm toán. Kinh phí để giám sát đánh giá dự án được duyệt trong tổng mức đầu tư của dự án theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2003/TT-BKH của Bộ Kế hoạch đầu tư;
3. Những dự án, công trình hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chậm quyết toán, Bộ sẽ xem xét xử lý trách nhiệm chủ đầu tư, không phê duyệt và giao quản lý dự án mới; không giải quyết các chế độ (nâng lương, đề bạt, nghỉ hưu, thuyên chuyển công tác, thi đua khen thưởng..) đối với lãnh đạo đơn vị, chủ đầu tư cho đến khi quyết toán được phê duyệt.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan thuộc Bộ trong việc lập, thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành
Các cơ quan thuộc Bộ có liên quan theo chức năng nhiệm vụ tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư hoàn thành dự án đúng tiến độ; xử lý những tồn tại theo thẩm quyền trước khi dự án kết thúc đưa vào sử dụng và lập báo cáo quyết toán; cử cán bộ tham gia thẩm tra quyết toán theo qui định tại điều 13 của Qui định này. Trách nhiệm cụ thể của một số đơn vị như sau:
1. Vụ Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác kiểm tra, hướng dẫn quyết toán và thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành; kiểm tra xem xét về hồ sơ thủ tục, chứng từ tài chính của dự án theo quy định; tổng hợp tình hình quyết toán dự án hoàn thành theo quy định báo cáo Bộ Tài chính; xác định nội dung đề cương dự toán kiểm toán dự án đối với dự án nhóm B trở lên; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các kiến nghị xử lý về tài chính của Thanh tra, Kiểm toán; hướng dẫn chủ đầu tư duyệt dự toán lập báo cáo giám sát đánh giá đầu tư khi dự án hoàn thành;
2. Vụ Kế hoạch:
Vụ Kế hoạch có trách nhiệm rà soát nội dung, mục đích và qui mô phạm vi của dự án trước khi chấm dứt đầu tư; bố trí đủ vốn để chủ đầu tư hoàn thành công tác nghiệm thu, bàn giao, quyết toán; đôn đốc, hướng dẫn chủ đầu tư lập đề cương thực hiện việc giám sát và đánh giá đầu tư, lập báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư khi dự án hoàn thành; cử đại diện tham gia Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán về nội dung, qui mô, hiệu quả của dự án hoàn thành, về bố trí vốn và kết quả thực hiện giải ngân của dự án từ khởi công đến thời điểm kết thúc, quyết toán;
3. Vụ Tổ chức Cán bộ:
Vụ Tổ chức cán bộ xem xét trách nhiệm của các cá nhân, đơn vị, chủ đầu tư thuộc Bộ trong việc để chậm trễ quyết toán dự án hoàn thành hoặc có sai phạm về quản lý đầu tư, quản lý tài chính dự án được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm toán và quyết toán; xử lý các chế độ liên quan đến trách nhiệm cá nhân của các đơn vị như qui định tại điểm 3 Điều 4 của Qui định này.
4. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường:
Chịu trách nhiệm hướng dẫn công tác nghiệm thu đánh giá hiệu quả những dự án ứng dụng khoa học công nghệ thực hiện bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, nguồn kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư khi các dự án này hoàn thành lập báo cáo quyết toán;
5. Các Cục chuyên ngành:
Căn cứ vào dự án được phân giao có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện đúng qui trình nghiệm thu, hoàn công; xử lý, chấn chỉnh các chủ đầu tư không chấp hành nghiêm túc qui định về công tác nghiệm thu, hoàn công dẫn đến sai lệch so với thiết kế, với thực tế khi Thanh tra, Kiểm toán, quyết toán phát hiện; cử cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm để tham gia Tổ tư vấn quyết toán. Đại diện của Cục Quản lý xây dựng công trình và các Cục chuyên ngành chịu trách nhiệm thẩm tra về trình tự, thủ tục XDCB, thủ tục đấu thầu, phê duyệt dự toán, hợp đồng, nghiệm thu hoàn công, khối lượng và chất lượng công trình do chủ đầu tư thực hiện quyết toán;
Điều 6.
Trách nhiệm của Chủ đầu tư, các nhà thầu có liên quan
1. Chủ đầu tư là đơn vị trình và chịu trách nhiệm toàn bộ về nội dung, tiến độ và chất lượng của hồ sơ báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. Chủ đầu tư chỉ đạo đôn đốc và tạo điều kiện để các Ban quản lý dự án thực hiện việc lập báo cáo quyết toán hoàn thành hạng mục công trình hoàn thành hoặc dự án hoàn thành theo đúng qui định hiện hành của Nhà nước;
2. Các nhà thầu, đơn vị tư vấn thực hiện nghiêm túc qui định về công tác nghiệm thu, hoàn công, quyết toán khối lượng và giá trị (quyết toán A-B) theo hạng mục, gói thầu; cùng với chủ đầu tư thanh lý hợp đồng khi công việc đã hoàn thành nghiệm thu; thu nộp ngân sách giá trị không chấp nhận quyết toán khi có kết luận (hoặc quyết định) của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán, cơ quan phê duyệt quyết toán;
3. Nhà thầu Kiểm toán thực hiện kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành phải chấp hành nguyên tắc hoạt động kiểm toán độc lập, có quyền hạn, nghĩa vụ và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước khách hàng và người sử dụng kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán đã thực hiện.
Mục I. LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Điều 7. Yêu cầu cơ bản đối với công tác lập báo cáo quyết toán dự án đầu tư hoàn thành:
1. Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã được thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng, phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ (hoặc Bộ trưởng) phê duyệt.
2. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải xác định đầy đủ, chính xác tổng chi phí đầu tư đã thực hiện; phân định rõ nguồn vốn đầu tư; chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư; chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản duyệt bỏ do thiên tai, địch họa.
3. Các dự án, công trình xây dựng sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư khi hoàn thành phải lập báo cáo quyết toán, thẩm tra và phê duyệt quyết toán hoàn thành theo hướng dẫn tại Thông tư 33/2007/TT-BTC và những qui định tại Quy định này.
4. Tất cả các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B sử dụng vốn nhà nước đầu tư khi hoàn thành đều phải kiểm toán quyết toán trước khi trình Bộ thẩm tra, phê duyệt; các dự án còn lại, nếu thấy cần thiết Bộ sẽ yêu cầu chủ đầu tư thuê kiểm toán;
5. Các dự án quan trọng quốc gia, các dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần hoặc tiểu dự án, trong đó nếu từng dự án thành phần hoặc tiểu dự án độc lập đưa vào vận hành khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tư được ghi trong văn bản duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đầu tư, thì mỗi dự án thành phần hoặc tiểu dự án đó được thực hiện quyết toán vốn đầu tư như một dự án đầu tư độc lập.
6. Các dự án có nhiều hạng mục công trình mà mỗi hạng mục công trình hoặc nhóm hạng mục khi hoàn thành có thể đưa vào khai thác, sử dụng, thì chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán đầu tư theo hạng mục. Giá trị đề nghị quyết toán bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hạng mục đó. Sau khi toàn bộ dự án hoàn thành, chủ đầu tư phải tổng quyết toán toàn bộ dự án và xác định mức phân bổ chi phí chung của dự án cho từng hạng mục công trình thuộc dự án, trình Bộ phê duyệt.
7. Các dự án có thời gian thực hiện đầu tư từ 36 tháng trở lên tính từ ngày khởi công đến ngày nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng phải thực hiện quy đổi vốn đầu tư về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
8. Các dự án đầu tư có sử dụng vốn ODA (có bố trí mô hình tổ chức Ban quản lý trung ương, ban quản lý dự án thành phần) khi hoàn thành phải thực hiện quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước và các quy định của nhà tài trợ (nếu có). Mỗi dự án thành phần (tiểu dự án) hoàn thành quyết toán nếu liên quan đến chi phí chung toàn dự án thì trước khi lập báo cáo quyết toán tiểu dự án, Ban quản lý Trung ương (CPO) và Ban quản lý tiểu dự án phải thống nhất giá trị chi phí chung phân bổ. Toàn bộ chi phí phát sinh hàng năm do CPO quản lý, hết năm tài chính CPO phải lập báo cáo quyết toán trình Bộ trưởng duyệt để phân bổ cho các Ban quản lý dự án thành phần làm căn cứ quyết toán hoàn thành. Những dự án thành phần (tiểu dự án) được Bộ trưởng ủy quyền Địa phương phê duyệt dự án thì các Ban quản lý căn cứ chi phí chung phân bổ để tập hợp trình UBND Tỉnh (Thành phố) phê duyệt quyết toán theo qui định hiện hành.
Điều 8. Lập báo cáo quyết toán
1. Nội dung báo cáo quyết toán: Nội dung, trình tự lập lập Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đối với từng loại dự án thực hiện theo qui định của Bộ Tài chính ban hành tại Thông tư 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007;
2 . Biểu mẫu báo cáo:
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính, bao gồm như sau:
+ Đối với hạng mục công trình hoàn thành:
Mẫu số 01,02,03,04,05,06/QTDA
+ Đối với chi phí chuẩn bị đầu tư bị huỷ bỏ:
Mẫu số 07,08,09/QTDA
+ Đối với dự án hoàn thành:
Mẫu số 01,02,03,04,05,06,07,08/QTDA
- Ngoài ra, bổ sung thêm biểu số 10/QTDA/BS;
Các loại mẫu biểu nói trên như Phụ lục kèm theo Quy định này.
3. Hồ sơ trình duyệt (01 bộ gửi Vụ Tài chính):
a) Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành, gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc);
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại mục II, Phần II của Thông tư 33/2007/TT-BTC;
- Các văn bản pháp lý có liên quan được kê khai theo Mẫu số 02/QTDA (bản gốc hoặc bản sao).
- Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao).
- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao).
- Toàn bộ các bản quyết toán giá trị và khối lượng A-B (bản gốc).
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản gốc) và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
- Báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư khi dự án hoàn thành.
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
b) Đối với chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).
- Báo cáo quyết toán theo quy định tại mục II, Phần II của Thông tư 33/2007/TT-BTC (bản gốc).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao).
- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.
Điều 9. Thời gian lập báo cáo quyết toán, kiểm toán và thẩm tra phê duyệt quyết toán
Thời gian lập báo cáo quyết toán và kiểm toán dự án hoàn thành thực hiện theo quy định tại Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
Thời gian lập báo cáo quyết toán (BCQT) dự án hoàn thành được tính từ ngày ký biên bản bàn giao đưa vào sử dụng; Thời gian kiểm toán (nếu có) tính từ ngày hợp đồng kiểm toán có hiệu lực; thời gian thẩm tra và phê duyệt tính từ ngày cơ quan thẩm tra nhận đủ hồ sơ trình duyệt của Chủ đầu tư. Thời gian tối đa được quy định cụ thể như sau:
Đơn vị: tháng
Loại dự án |
Thời gian tối đa để lập BCQT |
Thời gian tối đa để kiểm toán |
Thời gian tối đa để thẩm tra, phê duyệt |
Dự án quan trọng QG |
12 |
10 |
10 |
Dự án nhóm A |
12 |
8 |
7 |
Dự án nhóm B |
9 |
6 |
5 |
Dự án nhóm C |
6 |
4 |
4 |
Các dự án lập Báo cáo ĐT; hạng mục hoàn thành; sự nghiệp có tính chất ĐT |
3 |
|
3 |
Mục II. TRÌNH TỰ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Điều 10. Trình tự các bước thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành
Việc thẩm tra, phê duyệt quyết toán gồm các bước sau:
- Tiếp nhận hồ sơ trình duyệt của chủ đầu tư;
- Công tác chuẩn bị thẩm tra;
- Tổ chức thẩm tra;
- Kết quả thẩm tra
- Hồ sơ phê duyệt và thẩm quyền phê duyệt.
Điều 11. Tiếp nhận hồ sơ trình duyệt của chủ đầu tư
1. Đối với dự án được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư giao Bộ Nông nghiệp & PTNT làm chủ đầu tư, Bộ Tài chính là cơ quan chủ trì thẩm tra, phê duyệt quyết toán,
- Vụ Tài chính đôn đốc và hướng dẫn đơn vị lập báo cáo quyết toán đúng thời gian và nội dung quyết toán; thống nhất với đơn vị về nội dung kiểm toán, cách thức tuyển chọn đơn vị kiểm toán, chi phí kiểm toán.
- Khi đơn vị lập xong báo cáo quyết toán, có kết quả kiểm toán Vụ Tài chính chủ trì cùng các đơn vị liên quan kiểm tra hồ sơ, thủ tục và các yếu tố pháp lý của dự án hoàn thành; làm văn bản trình Bộ ký cùng hồ sơ quyết toán gửi Bộ Tài chính thẩm tra.
2. Đối với dự án còn lại (hoặc hạng mục công trình hoàn thành) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quyết định đầu tư, Vụ Tài chính có trách nhiệm:
- Đôn đốc và hướng dẫn đơn vị lập báo cáo quyết toán đúng thời gian và nội dung quyết toán theo qui định hiện hành của Bộ Tài chính; chỉ đạo các đơn vị tiến hành kiểm toán các dự án từ nhóm B trở lên (bắt buộc) và dự án nhóm C nếu thời gian kéo dài và có tính chất phức tạp; tổ chức tiếp nhận hồ sơ trình duyệt của Chủ đầu tư gửi về Bộ (theo đường Bưu điện hoặc trực tiếp tại Vụ);
- Khi nhận được hồ sơ, Báo cáo quyết toán, Báo cáo kết quả kiểm toán (nếu có) sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị, chuyên viên theo dõi kiểm tra nội dung báo cáo, hồ sơ trình duyệt của chủ đầu tư, đối chiếu với qui định hiện hành và số lượng hồ sơ trình duyệt qui định tại điểm 3, Điều 8 của Quy định này. Sau khi kiểm tra, nếu thấy chưa đáp ứng yêu cầu phải thông báo cho đơn vị bằng văn bản để đơn vị hoàn chỉnh bổ sung trước khi lập kế hoạch thẩm tra quyết toán.
- Sau khi đơn vị bổ sung hồ sơ quyết toán đầy đủ, Vụ Tài chính tổ chức công tác thẩm tra phê duyệt theo thời gian quy định. Những dự án từ nhóm A trở lên việc thẩm tra phải thông qua Hội đồng thẩm tra quyết toán của Bộ; dự án nhóm B việc thẩm tra thông qua Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán; các dự án nhóm C và hạng mục công trình hoàn thành do Vụ Tài chính trực tiếp thẩm tra;
Điều 12. Hội đồng thẩm tra quyết toán
Hội đồng thẩm tra quyết toán được Bộ trưởng quyết định thành lập khi có dự án từ nhóm A trở lên hoàn thành quyết toán;
Hội đồng do một Thứ trưởng phụ trách dự án làm Chủ tịch, Vụ trưởng Vụ Tài chính là Phó Chủ tịch; các thành viên gồm lãnh đạo Vụ Kế hoach, Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường và các Cục chuyên ngành. Vụ Tài chính làm thường trực Hội đồng. Giúp việc Hội đồng có Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán. Thành phần, nhiệm vụ của Tổ tư vấn được qui định tại Điều 13 của Quy định này;
Hội đồng thẩm tra quyết toán có nhiệm vụ xem xét, thảo luận thông qua các kết quả thẩm tra của Tổ tư vấn. Kết quả làm việc của Hội đồng được thể hiện bằng Biên bản cuộc họp;
Khi có dự án hoàn thành đủ điều kiện quyết toán, Vụ Tài chính dự thảo quyết định thành lập Hội đồng trình Bộ trưởng phê duyệt. Đồng thời, chuẩn bị điều kiện và chương trình làm việc cụ thể cho Hội đồng;
Điều 13. Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán
1. Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán được thành lập để kiểm tra hồ sơ tài liệu các dự án quan trọng quốc gia trình hội đồng xem xét trước khi chuyển sang Bộ Tài chính thẩm tra và phê duyệt; trực tiếp thẩm tra quyết toán các dự án từ nhóm B trở lên hoàn thành đủ điều kiện quyết toán. Thành phần Tổ tư vấn gồm:
a) Các thành viên thường trực:
- Vụ Tài chính (chủ trì)
- Đại diện Vụ Kế hoạch.
- Đại diện Cục quản lý xây dựng công trình.
- Đại diện chủ đầu tư, ban quản lý
b) Các thành viên không thường trực, gồm: đại diện Vụ KHCN&MT, các Cục chuyên ngành (tham gia tùy theo từng dự án) và đại diện Cơ quan thanh toán hoặc cho vay vốn đầu tư.
Các Vụ, Cục được mời có trách nhiệm cử chuyên viên là những người theo dõi dự án hoặc am hiểu về dự án tham gia vào tổ thẩm tra của Bộ. Người tham gia chịu trách nhiệm đối với phần việc được phân công.
2. Bộ trưởng ủy quyền cho Vụ trưởng Vụ Tài chính quyết định thành lập Tổ tư vấn và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong Tổ. Việc phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong Tổ căn cứ vào nội dung thẩm tra quyết toán được qui định tại Thông tư 33/2007/TT-BTC, Quyết định 56/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính hoặc các văn bản khác thay thế và nội dung tại Điều 5 của Quy định này. Các thành viên tham gia tổ tư vấn có trách nhiệm hoàn thành công việc được giao đúng thời gian qui định và chịu trách nhiệm về kết quả của mình. Kết quả thẩm tra của từng thành viên được thể hiện bằng “phiếu thẩm tra”. Nội dung phiếu thẩm tra do Vụ Tài chính qui định thống nhất tại phụ lục số 11/QTDA;
3. Đối với dự án nhóm C, hạng mục công trình hoàn thành giao Vụ Tài chính trực tiếp thẩm tra không qua Tổ tư vấn. Những dự án nhóm C phức tạp, nếu thấy cần thiết Vụ Tài chính có thể mời đại diện các Cục, Vụ có liên quan tham gia.
Điều 14. Nội dung và phương pháp thẩm tra quyết toán
1. Đối với dự án có kiểm toán: Tổ tư vấn thẩm định kết quả kiểm toán về tính pháp lý, căn cứ, trình tự, nội dung kiểm toán; xem xét những kiến nghị của Kiểm toán, của chủ đầu tư; kiểm tra xem xét việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có) của Chủ đầu tư;
2. Đối với dự án còn lại: Tổ tư vấn tiến hành thẩm tra các nội dung theo qui định tại Thông tư 33/2007/TT-BTC và Quyết định 56/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính (và những văn bản khác thay thế nếu có);
3. Phương pháp thẩm tra: sử dụng phương pháp đối chiếu, xem xét, so sánh giữa số liệu báo cáo quyết toán của chủ đầu tư với hồ sơ quyết toán (tài liệu pháp lý, tài liệu đấu thầu, hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hồ sơ nghiệm thu hoàn công…). Không kiểm kê hiện vật, không xác minh đối chiếu nguồn gốc xuất xứ của hồ sơ tài liệu, hóa đơn chứng từ. Chủ đầu tư, nhà thầu liên quan chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu, tài liệu và nguồn gốc của chứng từ hóa đơn.
Điều 15. Thời gian thẩm tra và trình duyệt
1. Tổng thời gian lập báo cáo quyết toán, kiểm toán và thẩm tra phê duyệt quyết toán của một dự án hoàn thành được qui định tại Điều 9 của Quy định này. Trong quá trình lập kế hoạch thẩm tra quyết toán, trường hợp có nhiều dự án hoàn thành đủ điều kiện phê duyệt cùng một thời gian thì Vụ Tài chính phải sắp xếp cụ thể đối với từng dự án, thông báo lịch bằng văn bản cho đơn vị và các thành viên dại diện các Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan tham gia thẩm tra (nếu có).
2. Thời gian thẩm tra và phê duyệt quyết toán được phân chia theo mức độ và số thời gian tối đa cho từng cấp độ như sau:
(đơn vị: ngày làm việc)
Loại dự án hoàn thành |
Tổng thời gian thẩm tra và phê duyệt |
Trong đó |
||
Thời gian tự thẩm tra và đi kiểm tra hiện trường (nếu cần) |
Thời gian đơn vị giải trình |
Thời gian thông qua Hội đồng và phê duyệt |
||
Dự án quan trọng Quốc gia |
220 |
130 |
50 |
40 |
Dự án nhóm A |
144 |
74 |
40 |
30 |
Dự án nhón B |
110 |
75 |
20 |
15 |
Dự án nhóm C - Dự án có tính chất phức tạp - Dự án có mức vốn ≥15 tỷ đồng - Dự án có mức vốn <15 tỷ đồng |
88 52 32 |
71 40 20 |
7 5 5 |
10 7 7 |
Dự án, HMCT vốn <5 tỷ |
27 |
15 |
5 |
7 |
3. Thời gian tự thẩm tra là thời gian để các thành viên trong Tổ thẩm tra tự nghiên cứu, kiểm tra đối chiếu hồ sơ tài liệu, số liệu báo cáo quyết toán số liệu kiểm toán do chủ đầu tư trình. Mỗi thành viên trong tổ thẩm tra theo sự phân công sẽ chủ động nghiên cứu, kiểm tra hồ sơ và đưa ra những ý kiến của mình cũng như những vấn đề chưa rõ ràng, vấn đề còn nhiều ý kiến khác nhau để chủ đầu tư giải trình. Trong quá trình tự thẩm tra, nếu thấy cần thiết phải đi kiểm tra xem xét công trình thì Tổ tư vấn lập kế hoạch báo đơn vị để đi kiểm tra xem xét;
4. Thời gian dành cho chủ đầu tư giải trình là thời gian tối đa chủ đầu tư phải trực tiếp giải trình với thành viên tổ tư vấn thẩm tra, Hội đồng thẩm tra về những vấn đề quyết toán dự án, vấn đề còn ý kiến khác nhau giữa chủ đầu tư với kiểm toán (trường hợp có kiểm toán) hoặc số liệu thẩm tra của Tổ tư vấn thẩm tra với số liệu trên hồ sơ tài liệu do đơn vị cung cấp. Kết thúc thời gian giải trình, các bên phải thống nhất được Biên bản thẩm tra để làm căn cứ thông qua Hội đồng thẩm tra của Bộ (đối với dự án nhóm A trở lên) hoặc trình Bộ phê duyệt quyết toán (đối với dự án nhóm B trở xuống). Nội dung Biên bản được qui định tại Điều 16 của Quy định này;
5. Thời gian thông qua Hội đồng và phê duyệt là thời gian tối đa để làm các công việc: lập báo cáo thẩm tra; báo cáo Hội đồng thẩm tra của Bộ (đối với dự án nhóm A trở lên) lập dự thảo quyết định phê duyệt; và thời gian ký duyệt. Sau khi kết thúc giai đoạn giải trình của chủ đầu tư, Biên bản thẩm tra được ký, Chuyên viên theo dõi dự án phải làm ngay các thủ tục của giai đoạn trình duyệt nêu trên;
Kết quả thẩm tra báo cáo quyết toán của Tổ tư vấn được thể hiện:
1. Biên bản thẩm tra: Kết thúc thẩm tra, tổ thẩm tra lập Biên bản kết quả thẩm tra quyết toán. Nội dung Biên bản phải thể hiện đầy đủ những nội dung đã được thẩm tra như qui định tại điểm 2 mục VI Thông tư 33/2007/TT-BTC và Quyết định 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/07/2008 của Bộ Tài chính. Các nội dung chủ yếu như sau:
- Những căn cứ và cơ sở để tiến hành thẩm tra.
- Những số liệu được chấp nhận quyết toán.
- Những số liệu không chấp nhận quyết toán, nêu rõ nguyên nhân, cơ sở tính toán... đồng thời xác định lại số liệu đúng.
- Nhận xét về thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư XDCB, nhận xét về báo cáo quyết toán, về đầy đủ nội dung thẩm tra và số liệu đề nghị Bộ phê duyệt, nhận xét đánh giá, kiến nghị.
- Phụ lục thể hiện được các chỉ tiêu cơ bản (chi tiết theo từng hạng mục/gói thầu, nội dung chi khác): Tổng mức đầu tư được duyệt; tổng dự toán; giá trị trúng thầu, bổ sung giá thầu (nếu có) và dự toán được duyệt (trường hợp hạng mục, công việc công trình không phải đấu thầu và các nội dung chi khác); giá trị được cấp phát vốn đầu tư; giá trị kiểm toán (nếu công trình được kiểm toán), thanh tra (nếu có); số đề nghị duyệt quyết toán của đơn vị; giá trị chấp nhận quyết toán; giá trị chênh lệch không chấp nhận quyết toán.
Các thành viên trong tổ tham gia thẩm tra quyết toán phải ký vào biên bản. Trường hợp có ý kiến khác, thành viên đó được quyền bảo lưu bằng văn bản giải trình của mình và kèm theo những chứng cứ chứng minh cho việc giải trình để trình Bộ.
2. Báo cáo thẩm tra: Đối với dự án nhóm A trở lên và dự án khác thấy phức tạp có nhiều ý kiến khác nhau vượt quá thẩm quyền của Tổ tư vấn thì Tổ tư vấn phải lập báo cáo thẩm tra trình hội đồng quyết toán và lãnh đạo Bộ. Nội dung, yêu cầu của Báo cáo thẩm tra được quy định tại Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/07/2008 của Bộ Tài chính.
Điều 17. Hồ sơ trình phê duyệt và thẩm quyền phê duyệt
1. Hồ sơ trình duyệt
a) Đối với dự án từ nhóm A trở lên:
Báo cáo quyết toán của chủ đầu tư;
Báo cáo kết quả kiểm toán;
- Biên bản thẩm tra của Tổ tư vấn; Báo cáo thẩm tra, Biên bản họp thông qua của Hội đồng thẩm tra của Bộ;
- Báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư khi dự án hoàn thành.
Dự thảo quyết định và phụ lục kèm theo quyết định phê duyệt quyết toán;
b) Đối với với dự án từ nhóm B trở xuống:
- Báo cáo quyết toán của chủ đầu tư;
- Báo cáo kết quả kiểm toán (đối với nhóm B);
- Biên bản thẩm tra của Tổ tư vấn; Báo cáo thẩm tra (nếu có);
- Dự thảo quyết định và phụ lục kèm theo quyết định phê duyệt quyết toán;
2. Thẩm quyền phê duyệt:
- Dự án nhóm A trở lên và dự án nhóm B có mức vốn trên 200 tỷ đồng do Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng (được Bộ trưởng uỷ quyền) quyết định phê duyệt quyết toán;
- Dự án nhóm B có mức vốn từ 200 tỷ đồng trở xuống và dự án nhóm C Bộ trưởng ủy quyền Vụ trưởng Vụ Tài chính quyết định phê duyệt quyết toán.
1. Vụ trưởng Vụ Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý tổ chức thực hiện quy định này, tổng hợp tỡnh hỡnh quyết toán các dự án đầu tư hoàn thành báo cáo các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan theo quy định.
2. Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh Quy định này và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nhiệm vụ của đơn vị mình trong c«ng t¸c thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc và phát hiện những nội dung của Quy định này còn chưa phù hợp, các đơn vị, cán bộ công chức cần kịp thời báo cáo, đề xuất hướng giải quyết về Vụ Tài chính để tổng hợp, trình Bộ trưởng quyết định./.
(Kèm theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO TỔNG HỢP
QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:...... Thực hiện…...
Tổng mức đầu tư được duyệt:.................…
Thời gian khởi công-hoàn thành: Được duyệt:...... Thực hiện…...
I. Nguồn vốn:
Đơn vị: Đồng
|
Được duyệt |
Thực hiện |
Tăng, giảm |
1 |
2 |
3 |
4= 3-2 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn vay: + Vay trong nước + Vay nước ngoài - Vốn khác |
|
|
|
II. Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung chi phí |
Tổng mức đầu tư được duyệt |
Tổng dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
Tăng, giảm so với dự toán được duyệt |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng |
|
|
|
|
2 |
Thiết bị |
|
|
|
|
3 |
Chi khác |
|
|
|
|
4 |
Dự phòng |
|
|
|
|
III. Chi phí đầu tư đề nghị duyệt bỏ không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
IV. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT |
Nhóm |
Giá trị tài sản (đồng) |
|
Thực tế |
Giá quy đổi |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
|
|
1 |
Tài sản cố định |
|
|
2 |
Tài sản lưu động |
|
|
V. Thuyết minh báo cáo quyết toán
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt.:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị:
............, ngày... tháng... năm...
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Kèm theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT |
Tên văn bản |
Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành |
Cơ quan ban hành |
Tổng giá trị được duyệt (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
…….., ngày... tháng... năm….
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Kèm theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Đồng
STT |
Năm |
Kế hoạch |
Vốn đầu tư thực hiện |
Vốn đầu tư quy đổi |
||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
|||||||
Xây dựng |
Thiết bị |
Chi phí khác |
Xây dựng |
Thiết bị |
Chi phí khác |
|||||
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày... tháng... năm….
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Kèm theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình (hạng mục công trình) |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
||||
Tổng số |
Gồm |
|||||
Xây dựng |
Thiết bị |
Chi phí khác |
|
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT) - Công trình (HMCT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày... tháng... năm...
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Kèm theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên và ký hiệu tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Tổng nguyên giá |
Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng |
Nguồn vốn đầu tư |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
||
Thực tế |
Quy đổi |
Thực tế |
Quy đổi |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............., ngày... tháng... năm....
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Kèm theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị: đồng
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Giá trị |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
||
Thực tế |
Quy đổi |
Thực tế |
Quy đổi |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................, ngày ... tháng ... năm ....
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Kèm theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện |
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện |
Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán |
Đã thanh toán, tạm ứng |
Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán |
Ghi chú |
|
Phải trả |
Phải thu |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị A:
|
- - |
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị B:
|
- - |
|
|
|
|
|
3 |
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........., ngày ... tháng ... năm ....
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Kèm theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:.....................................................
• Tên dự án:.
• Chủ đầu tư:
• Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I. Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Gồm |
Ghi chú |
||
X. dựng |
Thiết bị |
Khác |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I. |
Số liệu của chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
1 |
- Luỹ kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
|
2 |
- Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
|
II. |
Số liệu của cơ quan cấp, cho vay, thanh toán |
|
|
|
|
|
1 |
- Luỹ kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
|
2 |
- Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
|
III. |
Chênh lệch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II. Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1. Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2. Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3. Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày ... tháng ... năm.... Chủ đầu tư |
Ngày ... tháng ... năm ... Cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán |
||
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ trách kế toán (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Kèm theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:..............................
(Dùng cho dự án Quy hoạch và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I. Văn bản pháp lý:
Số TT |
Tên văn bản |
Ký kiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành |
Tên cơ quan duyệt |
Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án |
|
|
|
|
|
-Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí |
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
|
- Quyết định huỷ bỏ dự án |
|
|
|
|
II. Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư |
Được duyệt |
Thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn vay |
|
|
|
- Vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí |
Tổng dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
Tăng (+) Giảm (-) |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
....................... |
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III. Thuyết minh báo cáo quyết toán
1. Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3..Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
Ngày... tháng... năm....
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
BIỂU CHI TIẾT QUYẾT TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XDCB HOÀN THÀNH
(Kèm theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Dự án:
Chủ đầu tư:
Đơn vị tính: VNĐ
STT |
Nội dung |
Tổng mức đầu tư |
TKKT-TDT |
Dự toán/ Đấu thầu |
Giá trị cấp phát |
Giá trị kiểm toán, thanh tra (nếu có) |
Giá trị đề nghị quyết toán |
||
Phê duyệt ban đầu |
Điều chỉnh, bổ sung |
Phê duyệt ban đầu |
Điều chỉnh, bổ sung |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
I/ |
XÂY LẮP (hạng mục, gói thấu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ |
THIẾT BỊ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III/ |
CHI KHÁC (nội dung) |
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Giai đoạn thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/ |
DỰ PHÒNG (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ
NÔNG NGHIỆP & PTNT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
PHIẾU THẨM TRA QUYẾT TOÁN
ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB HOÀN THÀNH ĐƯỢC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
Dự án/ Công trình:
Chủ đầu tư:
Họ và tên cán bộ thẩm tra:
Đơn vị công tác:
Thời gian thẩm tra:
Ý kiến thẩm tra:
1. Ý kiến nhận xét về tính pháp lý của hợp đồng kiểm toán; phạm vi, thời gian, thể thức kiểm toán; căn cứ pháp lý sử dụng để kiểm toán:
2. Ý kiến nhận xét về nội dung báo cáo kiểm toán, về việc tuân thủ trình tự kiểm toán (theo chuẩn mực kiểm toán số 1000):
3. Nội dung báo cáo kiểm toán theo các quy định tại Điểm 2, mục VI, phần II của Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 và Điểm 3 của Thông tư số 98/2007/TT-BTC ngày 9/8/2007:
- Nhất trí/ Không nhất trí với nhận xét của kiểm toán về Hồ sơ pháp lý (trình tự thủ tục về đầu tư và xây dựng, về đấu thầu; tính pháp lý của các hợp đồng kinh tế ...):
- Nhất trí/ Không nhất trí với kết luận của kiểm toán về Nguồn vốn đầu tư (đối chiếu cấp phát, tình hình cho vay, thanh toán, cơ cấu vốn đầu tư...):
- Nhất trí/ Không nhất trí với kết luận của kiểm toán về Chi phí đầu tư (phần do CĐT tự thực hiện, phần do nhà thầu thực hiện, theo từng hình thức ký kết hợp đồng, các trường hợp phát sinh...):
4. Xem xét xử lý kiến nghị của CĐT với những kiến nghị của kiểm toán độc lập; xem xét việc chấp hành của CĐT và các đơn vị liên quan đối với kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có):
5. Các ý kiến, nhận xét đánh giá khác:
|
Cán bộ thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên) |
(Kèm theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ
NÔNG NGHIỆP & PTNT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
Dự án/ Công trình:
Chủ đầu tư:
Họ và tên cán bộ thẩm tra:
Đơn vị công tác:
Thời gian thẩm tra:
Ý kiến thẩm tra:
1. Về việc thực hiện kế hoach và chủ trương đầu tư (mục tiêu, khối lượng, chất lượng, tiến độ, hồ sơ pháp lý, nguồn vốn đầu tư …):
- Ý kiến nhận xét về hồ sơ pháp lý (việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng theo quy định)
- Ý kiến về trình tự, thủ tục lựa chọn thầu theo quy định về đấu thầu
- Thẩm tra tính pháp lý của các hợp đồng kinh tế do CĐT ký kết với các nhà thầu
- Thẩm tra nguồn vốn đầu tư (đối chiếu vốn đã cấp, cho vay, thanh toán...)
2. Về chi phí đầu tư (chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng tái định cư, chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác; chế độ, đấu thầu, định mức, đơn giá, dự toán, thanh toán, nghiệm thu bàn giao …):
- Phương thức thực hiện các khoản chi phí (CĐT tự làm hoặc thuê nhà thầu), các hình thức thỏa thuận giá hợp đồng xây dựng ...
- Thẩm tra các nội dung, định mức, đơn giá, dự toán, khối lượng nghiệm thu A-B, nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng ....
- Thẩm tra các trường hợp phát sinh
3. Việc chấp hành thực hiện chế độ chính sách tài chính kế toán hiện hành (giá trị tài sản, quy đổi vốn đầu tư, công nợ, xử lý kiến nghị thanh tra kiểm toán …):
4. Các ý kiến, nhận xét đánh giá khác:
|
Cán bộ thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên) |