Quyết định 27/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 2 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 27/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/05/2015 |
Ngày có hiệu lực | 25/05/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Lê Văn Bình |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2015/QĐ-UBND |
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 15 tháng 5 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 2 ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2014/QĐ-UBND NGÀY 05/3/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ MỨC HỖ TRỢ MỘT PHẦN CHI PHÍ KHÁM, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO, NGƯỜI GẶP KHÓ KHĂN ĐỘT XUẤT DO MẮC BỆNH NẶNG, BỆNH HIỂM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008; Luật Khám, chữa bệnh năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Thực hiện Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1245/TTr-SYT ngày 07 tháng 5 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số 772/BC-STP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 2, Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, như sau:
“2. Đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống ở xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn (đính kèm danh mục các xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn của tỉnh Ninh Thuận)”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành. Các nội dung khác của Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh không sửa đổi, bổ sung vẫn tiếp tục thực hiện.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận)
STT |
Tỉnh/Huyện |
Tên xã, phường, thị trấn |
|
Ninh Thuận |
24 |
1 |
Bác Ái |
9 |
|
|
Phước Đại |
|
|
Phước Bình |
|
|
Phước Hòa |
|
|
Phước Tân |
|
|
Phước Tiến |
|
|
Phước Chính |
|
|
Phước Trung |
|
|
Phước Thắng |
|
|
Phước Thành |
2 |
Ninh Sơn |
6 |
|
|
Mỹ Sơn |
|
|
Xã Lâm Sơn |
|
|
Xã Lương Sơn |
|
|
Xã Quảng Sơn |
|
|
Hòa Sơn |
|
|
Ma Nới |
3 |
Thuận Bắc |
4 |
|
|
Lợi Hải |
|
|
Bắc Sơn |
|
|
Phước Chiến |
|
|
Phước Kháng |
4 |
Ninh Hải |
1 |
|
|
Vĩnh Hải |
5 |
Ninh Phước |
2 |
|
|
Phước Thái |
|
|
Phước Hải |
6 |
Thuận Nam |
2 |
|
|
Phước Hà |
|
|
Phước Dinh |