Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư và chi trả, quản lý tiền bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư trường bắn quốc gia khu vực 1 kèm theo Quyết định 59/2005/QĐ-UBND và 95/2007/QĐ-UBND áp dụng đối với 48 hộ dân thôn Đèo Chũ, xã Phong Vân, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
Số hiệu | 27/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/01/2014 |
Ngày có hiệu lực | 31/01/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Bùi Văn Hạnh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2014/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 21 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ CHI TRẢ, QUẢN LÝ TIỀN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ TRƯỜNG BẮN QUỐC GIA KHU VỰC 1 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2005/QĐ-UBND NGÀY 04/8/2005 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 95/2007/QĐ-UBND NGÀY 14/12/2007 CỦA UBND TỈNH BẮC GIANG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI 48 HỘ DÂN THÔN ĐÈO CHŨ, XÃ PHONG VÂN, HUYỆN LỤC NGẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 06/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư Trường bắn Quốc gia khu vực 1; Quyết định số 1366/QĐ-TTg ngày 10/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư Trường bắn quốc gia khu vực 1 ban hành kèm theo Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 06/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông báo số 338/TB-VPCP ngày 5/9/2013 và Thông báo số 373/TB- VPCP ngày 11/10/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc Thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp về phương án di dân thôn Đèo Chũ, huyện Lục Ngạn và thực hiện dự án đầu tư hỗ trợ đời sống, sản xuất cho các hộ dân thuộc dự án di dân, tái định cư Trường bắn quốc gia khu vực 1, tỉnh Bắc Giang; Thông báo số 448/TB-VPCP ngày 13/12/2013 của Văn phòng Chính phủ Thông báo kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về dự án di dân thôn Đèo Chũ, huyện Lục Ngạn và dự án đầu tư hỗ trợ đời sống, sản xuất cho các hộ dân thuộc dự án di dân, tái định cư Trường bắn quốc gia khu vực 1, tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 08/TTr-SNN ngày 17 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ di dân và tái định cư và chi trả, quản lý tiền bồi thường, hỗ trợ di dân tại Trường bắn Quốc gia khu vực 1 ban hành kèm theo Quyết định số 59/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005 và Quyết định số 95/2007/QĐ-UBND ngày 14/12/2007 của UBND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 2 Điều 1 tại Quyết định số 95/2007QĐ-UBND ngày 14/12/2007 của UBND tỉnh như sau:
"Bồi thường đối với đất bị thu hồi để xây dựng khu tái định cư tập trung và đất trong Trường bắn TB1:
a) Đối với đất thu hồi để xây dựng khu tái định cư tập trung và các điểm tái định xen ghép thì áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ về đất thực hiện theo quy định tại nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ và các quy định hiện hành của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
b) Đối với đất bị thu hồi để xây dựng Trường bắn TB1: Việc bồi thường thiệt hại về đất thực hiện theo Quy định kèm theo Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 06/12/2004 và Quyết định số 1366/QĐ-TTg ngày 10/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể là: các hộ có đất ở, đất sản xuất trong Trường bắn TB1 bị thu hồi được bồi thường bằng hình thức giao đất hoặc cấp tiền để chi phí nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại nơi tái định cư. Quy định cụ thể cho từng trường hợp như sau:
- Các hộ di chuyển đến điểm tái định cư tập trung ở nông thôn theo quy hoạch được bồi thường thiệt hại về đất (gồm đất ở và đất sản xuất) theo hình thức giao đất như sau:
+ Đối với đất ở: Được giao với mức 50 m2/khẩu hợp pháp (không vượt quá 400 m2/hộ). Đối với hộ gia đình độc thân 01 khẩu được giao đất bằng 100 m2/hộ.
+ Đối với đất sản xuất nông nghiệp: Được giao từ 2.000 m2/khẩu trở lên; trong đó ít nhất 360 m2 đất trồng lúa 2 vụ, 820 m2 đất trồng cây lâu năm và 820 m2 đất rừng sản xuất.
Tùy theo vị trí của khu đất đem giao, số khẩu trong hộ và điều kiện thực tế tại từng địa điểm tái định cư. Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện xác định diện tích giao đất cụ thể cho phù hợp, nhưng phải đảm bảo diện tích quy định nêu trên để hộ tái định cư ổn định đời sống và phát triển sản xuất bền vững.
- Các hộ tái định cư xen ghép và hộ tái định cư tự nguyện di chuyển được bồi thường hỗ trợ đất ở, đất sản xuất bằng tiền theo mức 52.700.000 đồng/khẩu hợp pháp để các hộ chi phí nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc chi phí cho khai hoang, phục hoá đất tại nơi tái định cư".
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ di dân và tái định cư và chi trả, quản lý tiền bồi thường, hỗ trợ di dân tại Trường bắn Quốc gia khu vực 1 ban hành kèm theo Quyết định số 59/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005 như sau:
"Bồi thường đối với nhà, vật kiến trúc trên đất bị thu hồi để xây dựng các khu tái định cư và Trường bắn TB1:
a) Nhà ở, vật kiến trúc xây dựng trên đất bị thu hồi để xây dựng khu tái định cư tập trung và các điểm tái định cư xen ghép được bồi thường thiệt hại theo Quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ; Quyết định số 150/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang.
b) Nhà ở, vật kiến trúc xây dựng trên đất Trường bắn TB1 được bồi thường thiệt hại như sau:
- Đối với hộ tái định cư xen ghép: Nhà nước bồi thường hỗ trợ bằng tiền để các hộ dân tự xây dựng hoặc tự mua nhà ở, công trình phụ tại nơi tái định cư. Đơn giá bồi thường hỗ trợ nhà ở, công trình phụ tính theo số khẩu của hộ gia đình như sau:
Stt |
Danh mục |
Nhà chính + điện |
Công trình phụ |
Sân + giếng |
Tổng |
Làm tròn |
I |
Huyện Sơn Động |
|
|
|
|
|
1 |
Hộ độc thân |
70.908.838 |
71.166.617 |
6.029.594 |
148.105.049 |
148.105.000 |
2 |
Hộ 2 khẩu |
85.739.652 |
70.965.635 |
6.589.030 |
163.294.317 |
163.294.000 |
3 |
Hộ 3 khẩu |
96.644.648 |
82.064.329 |
6.589.030 |
185.298.007 |
185.298.000 |
4 |
Hộ 4 khẩu |
109.645.920 |
84.667.935 |
7.201.414 |
201.515.269 |
201.515.000 |
5 |
Hộ 5 khẩu |
115.620.252 |
84.942.983 |
7.201.414 |
207.764.649 |
207.765.000 |
6 |
Hộ 6 khẩu |
138.401.629 |
91.447.615 |
7.883.102 |
237.732.346 |
237.732.000 |
7 |
Hộ 7 khẩu |
155.613.918 |
91.419.306 |
7.883.102 |
254.916.326 |
254.916.000 |
|
1 khẩu tăng thêm |
11.115.279 |
9.141.930 |
788.311 |
21.045.520 |
21.046.000 |
II |
Huyện Lục Ngạn |
|
|
|
|
|
1 |
Hộ độc thân |
70.571.651 |
70.836.880 |
5.905.059 |
147.313.590 |
147.314.000 |
2 |
Hộ 2 khẩu |
85.230.756 |
70.836.880 |
6.498.834 |
162.566.470 |
162.566.000 |
3 |
Hộ 3 khẩu |
96.201.615 |
82.064.329 |
6.498.834 |
184.764.778 |
184.765.000 |
4 |
Hộ 4 khẩu |
109.142.191 |
84.437.836 |
7.104.026 |
200.684.053 |
200.684.000 |
5 |
Hộ 5 khẩu |
115.038.557 |
84.448.010 |
7.104.026 |
206.590.593 |
206.591.000 |
6 |
Hộ 6 khẩu |
137.764.514 |
91.163.050 |
7.778.906 |
236.706.470 |
236.706.000 |
7 |
Hộ 7 khẩu |
154.868.132 |
91.163.050 |
7.778.906 |
253.810.088 |
253.810.000 |
|
1 khẩu tăng thêm |
11.062.010 |
9.116.306 |
777.892 |
20.956.208 |
20.956.000 |
III |
Huyện Lục Nam |
|
|
|
|
|
1 |
Hộ độc thân |
70.348.469 |
70.736.907 |
5.903.631 |
146.989.007 |
146.989.000 |
2 |
Hộ 2 khẩu |
84.939.640 |
70.730.882 |
6.504.668 |
162.175.190 |
162.175.000 |
3 |
Hộ 3 khẩu |
95.900.996 |
81.565.097 |
6.504.668 |
183.970.761 |
183.971.000 |
4 |
Hộ 4 khẩu |
108.708.006 |
84.058.562 |
7.117.052 |
199.883.620 |
199.884.000 |
5 |
Hộ 5 khẩu |
114.710.655 |
84.333.477 |
7.117.052 |
206.161.184 |
206.161.000 |
6 |
Hộ 6 khẩu |
137.275.420 |
90.734.106 |
7.798.740 |
235.808.266 |
235.808.000 |
7 |
Hộ 7 khẩu |
154.280.282 |
90.734.106 |
7.798.740 |
252.813.128 |
252.813.000 |
|
1 khẩu tăng thêm |
11.020.019 |
9.073.409 |
779.873 |
20.873.301 |
20.873.000 |